Danh mục

Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2016 - THPT Tân Thành

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 134.06 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2016 - THPT Tân Thành dành cho các bạn học sinh lớp 12 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra chất lượng HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2016 - THPT Tân ThànhSỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁPKIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ INăm học: 2016 - 2017TRƯỜNG THPT TÂN THÀNHMôn thi: GDCD – Lớp 12Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề)Ngày thi: …/12/2016ĐỀ ĐỀ XUẤT(Đề gồm có 06 trang)Giáo viên ra đề : Nguyễn Thị Thủy - SĐT: 0933075083Bài 1: pháp luật và đời sốngPhần nhận biếtCâu 1: pháp luật là:a. Quy tắc xử sự bắt buộc đối với mọi công dân.b. Quy tắc xử sự bắt buộc đối với mọi cá nhâ, tổ chức.c. Quy tắc xử sự bắt buộc chung do nhà nước ban hành.d. Quy tắc xử sự của một cộng đồng người trong một tổ chức quốc gia.Câu 2: Tổ chức có quyền xây dựng, ban hành pháp luật và bảo đảm thực hiện pháp luật là:a. Chính phủb. Quốc hội.c. Các cơ quan nhà nước.d. Nhà nước.Câu 3: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện ý chí của:a. Giai cấp công nhânb. Giai cấp nông dânc. Giai cấp công nhân và đa số nhân dân lao độngd. Tất cả mọi người trong xã hội.Câu 4: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là:a. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung.b. Pháp luật có tính quyền lựcc. Pháp luật có tính bắt buộc chung.d. Pháp luật có tính phổ biếnPhần thông hiểuCâu 5: Nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật là để:a. Phát triển kinh tế, làm cho dân giàu, nước mạnh.b. Duy trì và phát triển văn hóa, nhằm năng cao đời sống tinh thần của nhân dân.c. Bảo đảm các quyền tự do, dân chủ của công dân.d. Bảo đảm cho xã hội tồn tại và phát triển trong vòng trật tự, ổn định, phù hợp với lợi ích củanhà nước và xã hội.Câu 6: Pháp luật là phương tiện để công dân.a. Sống trong tự do, dân chủ.b. Thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.c. Quyền con người được tôn trọng và bảo vệ.d. Công dân được phát triển toàn diện.Câu 7: Bản chất xã hội của pháp luật, được hiểu là:a. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.b. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.c. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.d. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xãhộiCâu 8: Các quy phạm pháp luật do nhà nước XHCN Việt Nam ban hành …………… mà nhànước là đại diện.a. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyềnb. phù hợp với ý chí nguyện vong của công nhân và nhân dân lao độngc. phù hợp với các quy phạm đạo đứcd. phù hợp với ý chí của giai cấp lãnh đạo trong xã hộiPhần vận dụngCấp độ thấpCâu 9: Học sinh nhặt được của rơi, không đem nộp công an để nhờ trả lời cho người đánh rơi,đó là vi phạm:a. Vi phạm đạo đứcb. Vi phạm pháp luật.c. Vi phạm pháp luật và bị truy cứu trách nhiệm hình sựd. Không ai biết mà cũng không vi phạm đạo đức hay pháp luậtCâu 10: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định chung “cha mẹ khôngđược phân biệt đối xử giữa các con”. Điều này thể hiện trong:a. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.b. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.c. Nguyện vọng của mọi công dân.d. Hiến pháp.Cấp độ caoCâu 11: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểmđến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết, thì:a. Vi phạm quy tắc đạo đức.b. Bị dư luận xã hội lên ánc. Vi phạm pháp luật hình sự và phải chịu trách nhiệm hình sự.d. Bị xử phạt hành chínhBài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hộiPhần nhận biếtCâu 12: Mục đích của hôn nhân là:a. Xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững.b. Thực hiện chức năng sinh con, nuôi dạy con.c. Thực hiện chức năng tổ chức đời sống vật chất và tinh thầnd. Tất cả đáp án trên.Câu 13: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:a. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớntrong gia đình.b. Công viêc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chitiêu hàng ngày của gia đình.c. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc củagia đình.d. Tất cả các phương án trên.Câu 14: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:a. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.b. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩnlàm công việc mà doanh nghiệp đang cần.c. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, laođộng nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.d. Tất cả các phương án trên.Câu 15: Theo Hiến pháp năm 1992, lao động được quy định là:a. Nghĩa vụ của công dân.b. Trách nhiệm của công dânc. Bổn phận của công dân.d. Quyền và nghĩa vụ của công dân.Phần thông hiểuCâu 16: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:a. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.b. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợiích chung của gia đình.c. C ...

Tài liệu được xem nhiều: