Danh mục

Đề kiểm tra giữa HK 1 môn Sinh học 12 năm 2017 - THPT A Nghĩa Hưng - Mã đề 357

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 304.13 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn học sinh tham khảo Đề kiểm tra giữa HK 1 môn Sinh học 12 năm 2017 của trường THPT A Nghĩa Hưng mã đề 357 tài liệu tổng hợp nhiều đề thi khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra giữa HK 1 môn Sinh học 12 năm 2017 - THPT A Nghĩa Hưng - Mã đề 357SỞ GD-ĐT NAM ĐỊNHTRƯỜNG THPT A NGHĨA HƯNGĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1NĂM HỌC 2016 - 2017ĐỀ CHÍNH THỨC(Đề có 04 trang)MÔN: SINH HỌC 12Thời gian làm bài: 50 phút;(40 câu trắc nghiệm)Họ và tên thí sinh: .............................................Số báo danh: .............................MÃ ĐỀ:357Câu 1: Số loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen AaBbDd làA. 2B. 4C. 6D. 8Câu 2: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã làA. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’; 3’UGA5’.B. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.Câu 3: Đơn vị cấu tạo cơ bản của NST làA. RibôxômB. RibônuclêotitC. Axit aminD. NuclêôxômCâu 4: Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo líthuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?A. Aabb × aaBb.B. AaBb × AaBb.C. AaBB × AABb.D. AaBB × AaBb.Câu 5: Loại ARN nào mang bộ ba đối mã?A. mARNB. tARNC. rARND. ARN của vi rútCâu 6: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hơp?A. AABb.B. AaBb.C. AABb.D. aaBB.Câu 7: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B quy định hạt trơn, b quy định hạtnhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Tiến hành lai giữa 2 cây đậu Hà Lan thuầnchủng hạt vàng, trơn và lục, trơn được F1, cho F1 tự thụ, ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ kiẻu hình làA. 3 vàng, trơn : 1 lục, trơnC. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 lục, trơn : 1 lục, nhănB. 3 vàng, trơn : 1 lục, nhănD. 3 vàng, nhăn : 3 lục, trơn : 1 vàng, trơn : 1 lục, nhănCâu 8: Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở vùng mã hóa của mạch gốc của gen quyđịnh prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:Gen ban đầu:Alen đột biến 1:Mạch gốc:3… TAX TTX AAA XXG…5 Mạch gốc:3…TAX TTX AAA XXA…5Alen đột biến 2:Alen đột biến 3:Mạch gốc:3…TAX ATX AAA XXG…5 Mạch gốc:3…TAX TTX AAA TXG…5Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’: Met; 5’AAG3’: Lys; 5’UUU3’: Phe;5’GGX3’ và 5’GGU3’: Gly; 5’AGX3’: Ser. Phân tích các dữ liệu trên, hãy cho biết dự đoán nào sau đâysai?A. Chuỗi pôlipeptit do alen đột biến 1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mãhóa.B. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen đột biến 2 và alen đột biến 3 có các côđon bị thay đổi kể từđiểm xảy ra đột biến.C. Alen đột biến 2 gây hậu quả nghiêm trọng cho quá trình dịch mã .D. Alen đột biến 3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.Câu 9: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = ¼ thì tỉlệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này làA. 10%B. 40%C. 20%D. 25%Câu 10: Hóa chất gây đột biến 5BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–Tthành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:A. A–T → X–5BU → G–5BU → G–XB. A–T → A–5BU → G–5BU → G–XC. A–T → G–5BU → X–5BU → G–XD. A–T → U–5BU → G–5BU → G–XCâu 11: Sự thụ tinh giữa giao tử (n + 1) và giao tử n sẽ tạo nênA. thể bốn hoặc thể ba képB. thể baC. thể mộtD. thể khôngCâu 12: Trong tự nhiên, đa bội thể thường gặp phổ biến ởA. Động vật có vúB. các loài sinh sản hữu tínhC. Thực vậtD. nấm1Câu 13: Ở ngô có 2n = 20, số nhóm gen liên kết làA. 20B. 15C. 10D. 5Câu 14: Mã di truyền có đặc điểmA. có tính phổ biếnB . có tính đặc hiệuC. có tính thoái hoáD. cả A, B, CCâu 15: Gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T thì số liên kết hydrô sẽA. tăng 1B. tăng 2C. giảm 1D. giảm 2Câu 16: Loại đột biến làm thay đổi số lượng của một hoặc một vài cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể củacác tế bào cơ thể được gọi làA. thể lệch bội.B. thể khảm.C. đột biến lệch bội.D. đột biến đa bội.Câu 17: Xét phép lai P: aaBbDd x AabbDd. Tỉ lệ xuất hiện kiểu gen AaBbdd ở F1 làA. 3/32B. 1/16C. 1/4D. 1/8Câu 18: Kiểu gen nào viết không đúng?ABA.abAbB.aBAaC. bbAbD. abCâu 19. Bảng sau đây cho biết một số thông tin về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli:Cột ACột B1. khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế a. môi trường trong tế bào không có lactôzơ.2. Operon là3. khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêinức chế sẽ4. Gen điều hòa opêron hoạt động khi môitrường5. Khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trongopêron Lac ở E. coli không hoạt độngb. có hoặc không có chất cảm ứng.c. liên kết vào vùng vận hành.d. cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điềuhòa nằm trước nó điều khiển.e. không gắn vào vùng vận hành.Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a.B. 1-e, 2-d, 3-b, 4-c, 5-a.C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a.D. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.Câu 20: Quá trình tự nhân đôi của ADN được thực hiện theo nguyên tắc nào?A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song li ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: