Danh mục

Đề kiểm tra giữa HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm học 2017-2018 - THPT Chuyên Lương Thế Vinh - Mã đề 485

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 181.21 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi môn Sinh học, mời các bạn cùng tham khảo nội dung Đề kiểm tra giữa HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm học 2017-2018 của trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh - Mã đề 485. Hy vọng tài liệu phục vụ hữu ích cho các bạn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra giữa HK 1 môn Sinh học lớp 10 năm học 2017-2018 - THPT Chuyên Lương Thế Vinh - Mã đề 485Sở GD & ĐT Đồng NaiTrường THPT chuyên Lương Thế VinhĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017 - 2018Môn: Sinh học – Lớp: 10CBThời gian làm bài: 45 phút;(Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm)Họ và tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................Mã đề thi485Câu 1: Khi có các yếu tố lạ xâm nhập vào cơ thể (virus, vi khuẩn….), hệ thống miễn dịch sản sinh khángthể để chống lại các yếu tố đó giúp bảo vệ cơ thể. Bản chất hóa học của kháng thể là gì?A. SteroidB. ProteinC. Đường đôiD. Đường đaCâu 2: Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống theo thứ tự từ thấp đến cao làA. tế bàomôcơ thể hệ sinh thái-sinh quyểnquần xã.B. tế bàocơ thể quần thể  quần xã hệ sinh thái-sinh quyển.C. mô cơ quancơ thểquần xãhệ sinh thái-sinh quyểnquần thể.D. tế bàocơ thể quần xã  quần thể hệ sinh thái-sinh quyển.Câu 3: Thông tin di truyền của một loài sinh vật nào đó được lưu trữ trong …. (1)…… và được truyền quacác thế hệ nhờ cơ chế …. (2)…. . Thuật ngữ phù hợp ở vị trí (1) và (2) lần lượt là:A. (1) protein(2) dịch mãB. (1) protein(2) nhân đôi protein.C. (1) ADN(2) phiên mãD. (1) ADN(2) nhân đôi ADNCâu 4: Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là điểm chung của hai nhóm cacbohydrat và lipid?(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.(2) Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.(3) Đều có tính kị nước, tan trong dung môi hữu cơ.(4) Loại liên kết chủ yếu trong phân tử là liên kết hidro.(5) Thành phần hữu cơ tham gia cấu tạo tế bào.A. 4B. 3C. 1D. 2Câu 5: Hemoglobin là một loại protein được cấu tạo bởi 2 chuỗi α, 2 chuỗi β liên kết với nhau. Đây làprotein có bậc cấu trúc là:A. bậc 3B. bậc 2C. bậc 1D. bậc 4Câu 6: Để xác định quan hệ huyết thống họ hàng của những người nghi vấn, các nhà khoa học tìm kiếm sựtương đồng nào dưới đây là chính xác nhất?A. Màu daB. ProteinC. Nhóm máuD. ADNCâu 7: Có bao nhiêu nhóm loài sau có khả năng tự dưỡng?(1) Tảo(2) Vi khuẩn lam(3) Nấm(4) Thực vật(5) Nấm nhầyA. 3B. 1C. 2D. 5Câu 8: Khi so sánh đặc điểm của giới Động vật và giới Thực vật, có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng?(1) Động vật là sinh vật dị dưỡng, thực vật là sinh vật tự dưỡng.(2) Đều có thành tế bào là xenlulozo(3) Đều cấu tạo bởi các tế bào nhân thực.(4) Đều có khả năng phản ứng với tác nhân kích thích từ môi trường.A. 1B. 2C. 3D. 4Câu 9: Địa y là tổ chức sống …. (1)…..giữa nấm và…... (2)….. Thuật ngữ (1), (2) lần lượt làA. (1) cộng sinh(2) vi khuẩn lam và động vật nguyên sinhB. (1) cộng sinh(2) tảo hoặc vi khuẩn lamC. (1) kí sinh(2) nấm nhầy và nấm menD. (1) kí sinh(2) động vật nguyên sinhCâu 10: Nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T, G liên kết với X) được thể hiện trong cấu trúc nào?A. ADNB. tARN, rARNC. mARND. ADN, rARN, tARNCâu 11: Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ thống mở vìA. có khả năng thích nghi với môi trường.B. có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống.Trang 1/4 - Mã đề thi 485C. thường xuyên trao đổi chất với môi trường.D. phát triển và tiến hoá không ngừng.Câu 12: Liên kết peptid có thể tìm thấy trong chất nào dưới đây?A. GlycogenB. XenlulozoC. Enzyme amilazaD. ADNCâu 13: Cho các thành phần cấu trúc sau:1. Thành kitin2. Vỏ nhầy3. Màng sinh chất4. Riboxom5. Roi6. Phân tử ADN sợi kép mạch thẳng 7. Lông8. PlasmidCác thành phần cấu trúc có thể tìm thấy ở vi khuẩn là:A. 2, 3, 4, 5, 7, 8B. 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8C. 1, 2, 3, 4, 6, 8D. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.Câu 14: Cho các nhận xét sau về tế bào:(1) Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.(2) Có hai loại tế bào: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.(3) Tế bào nhân thực cấu tạo nên các sinh vật thuộc giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh.(4) Tế bào nhân sơ bao gồm màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân.(5) Tế bào nhân sơ có hệ thống nội màng đơn giản, ít bào quan.Có bao nhiêu nhận xét đúng?A. 4B. 2C. 3D. 1Câu 15: Nhận định nào về protein là sai?A. Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là acid amin.B. Prôtêin bị biến đổi cấu trúc không gian sẽ mất chức năng sinh học.C. Protêin là hợp chất hữu cơ có cấu trúc và chức năng đa dạng nhất.D. Protein được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố C, H, O, N, P.Câu 16: Có bao nhiêu loài sinh vật dưới đây không thuộc giới Nấm?1. nấm men2. nấm mốc3. nấm sợi4. trùng biến hình5. tảo đơn bào6. nấm nhầyA. 3B. 5C. 4D. 2Câu 17: Có bao nhiêu loại đường dưới đây có đơn phân chỉ là glucozo?(1) Glycogen(2) Tinh bột(3) Xenlulozo(4) Saccarozo(5) LactozoA. 4B. 3C. 2D. 5Câu 18: Xác định cấu trúc với chức năng tương ứng khi mô tả về tế bào vi khuẩn điển hìnhCấu trúcChức năng(1) Thànha. Giúp vi khuẩn di chuyển(2) ADNb. Trao đổi chất với môi trường(3) Màng sinh chấtc. Quy định hình dạng vi khuẩn(4) Roid. Tổng hợp protein cho vi khuẩn(5) Riboxome. Mang thông tin di truyềnA. (1)- b, (2)- e, (3)- c, (4)- a, (5)- d ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: