Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 259
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 222.70 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm phục vụ quá trình học tập và giảng dạy của giáo viên và học sinh Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 259 giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 259SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOVĨNH LONGKIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017Môn: ĐỊA LÍ 12Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đềĐỀ CHÍNH THỨC(Đề kiểm tra có 4 trang)Mã đề thi259Câu 1: Nước ta nằm ở vị trí:A. phía đông Đông Nam Á.B. trên bán đảo Trung Ấn.C. trung tâm Châu Á.D. rìa phía đông của bán đảo Đông Dương.Câu 2: Từ Bắc vào Nam sự gia tăng nhiệt độ theo vĩ độ là do:A. góc nhập xạ tăng.B. góc nhập xạ tăng và hướng của địa hình.C. góc nhập xạ tăng và lãnh thổ kéo dài.D. góc nhập xạ tăng và ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.Câu 3: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là:A. nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.B. cận xích đạo gió mùa.C. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.D. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.Câu 4: Một trong những hạn chế của khu vực đồng bằng là:A. sương muối, rét hại, động đất.B. địa hình thấp chịu tác động mạnh của thủy triều và xâm nhập mặn.C. chịu ảnh hưởng của thiên tai xói mòn, lũ quét, trượt lở đất.D. gây khó khăn cho việc đi lại và phát triển giao thông.Câu 5: Đai nhiệt đới gió mùa chiếm chủ yếu trong 3 đai cao vì:A. địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.B. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích.C. đồng bằng và đồi núi thấp chiểm 85%.D. địa hình ¾ là đồi núi.Câu 6: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?A. Đồng bằng sông Cả.B. Đồng bằng sông Mã.C. Đồng bằng sông Hồng.D. Đồng bằng sông Cửu Long.Câu 7: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở:A. Hoàng Liên Sơn.B. Pu đen đinh và Pu sam sao.C. Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn Nam.D. Trường Sơn Nam.Câu 8: Dựa vào bảng số liệu dân số nước ta năm 2000-2014 (đơn vị: nghìn người)Năm 2000Năm 2014Khu vựcTổng số77 63190 729Thành thị18 72530 035Nông thôn58 90660 694Nhận xét nào sau đây chính xác với sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn?A. Tỉ trọng dân thành thị tăng 9%, dân nông thôn giảm 9%.B. Tỉ trọng dân thành thị tăng 8,9%, dân nông thôn tăng 9,8%.C. Tỉ trọng dân thành thị giảm 9,8%, dân nông thôn giảm 8,9%.D. Tỉ trọng dân thành thị giảm 9%, dân nông thôn tăng 9%.Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nước ta có chung biên giới trên đất liền với:A. Trung Quốc, Campuchia.B. Lào, Campuchia.C. Trung Quốc, Lào, Campuchia.D. Lào, Campuchia.Câu 10: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế -xã hội của vùng đồi núi.A. Khoáng sản có trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.B. Đất trồng cây lương thực bị hạn chế.C. Khí hậu phân hóa phức tạp.D. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.Trang 1/4 - Mã đề thi 259Câu 11: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét sự khác nhau trong mật độ dân số của đồngbằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long:A. mật độ dân số đồng bằng sông Cửu Long cao hơn đồng bằng sông Hồng.B. có sự tương phản trong phân bố dân cư.C. mật độ dân số đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long.D. đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số lớn hơn đồng bằng sông Cửu Long không đáng kể.Câu 12: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm :A. mùa đông lạnh nhất nước.B. mùa đông lạnh.C. tính chất nhiệt đới giảm dần.D. tính chất nhiệt đới tăng dần.Câu 13: Tỉ lệ địa hình thấp dưới 1000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng:A. 75%.B. 60%.C. 85%.D. 90%.Câu 14: Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc:A. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương. B. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.C. áp cao Xibia (khối khí lạnh phương Bắc).D. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc.Câu 15: Số dân tộc hiện sinh sống ở nước ta:A. 53.B. 54.C. 55.D. 52.Câu 16: Sông ngòi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm:A. chảy theo hướng tây – đông.B. chảy theo hướng vòng cung và tây bắc – đông nam.C. chảy theo hướng tây bắc – đông nam và hướng tây – đông.D. chảy theo hướng tây bắc – đông nam của các dãy núi.Câu 17: Loại đất nào đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm nhất là miền đồi núi?A. Đất bazan.B. Đất feralit.C. Đất phù sa.D. Đất xám bạc màu.Câu 18: Khí hậu nước ta mang tính chất:A. nhiệt đới lục địa.B. nhiệt đới ẩm gió mùa.C. nhiệt đới gió mùa.D. nhiệt đới hải dương.Câu 19: Xu hướng thay đổi trong phân bố dân cư hiện nay:A. dân sống ở vùng trung du tăng.B. dân nông thôn tăng chậm.C. dân sống ở đồng bằng giảm lại.D. dân đô thị tăng nhanh.Câu 20: Chứng tỏ sông ngòi nước ta dày đặc:A. lượng nước tập trung: 20-70% vào mùa cạn. B. lượng nước tập trung: 70-80% vào mùa lũ.C. tổng lượng nước: 839 tỉ m3/ năm.D. có 2360 con sông có chiều dài trên 10 km.Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, lượng mưa trung bình năm cao nhất ở:A. Huế.B. Hà Nội.C. Thành phố Hồ Chí Minh.D. Hà Nội-Huế.Câu 22: Dựa vào bảng số liệu:Nhiệt độ trung bình năm ở các địa điểmĐịa điểmNhiệt độ trung bình năm (0C)Lạng SơnHà NộiHuếĐà NẵngQuy NhơnTPHCM21,223,525,125,726,827,1Nhận xét nhiệt độ trung bình năm ở các địa điểm:A. giảm dần từ bắc vào Nam.B. không ổn định.C. tăng dần từ Nam ra Bắc.D. tăng dần từ Bắc vào Nam.Câu 23: Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ:A. 23025’B.B. 23026’B.C. 23024’B.D. 23023’B.Câu 24: Dân số nước ta thuộc loại:A. cơ cấu dân số trẻ với xu hướng già đi.B. cơ cấu “dân số vàng”.C. cơ cấu dân số trẻ.D. cơ cấu dân số già.Trang 2/4 - Mã đề thi 259Câu 25: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnhhải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:A. lãnh hải.B. vùng đặc quyền kinh tế.C. vùng tiếp giáp lãnh hải.D. thềm lục địa.Câu 26: Sự phân hóa thiên nhiên của vùng biển – thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núilà biểu hiện của sự phân hóa theo:A. tây- đông.B. bắc – nam.C. độ cao.D. đông – tây.Câu 27: Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vìA. cháy r ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 259SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOVĨNH LONGKIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017Môn: ĐỊA LÍ 12Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đềĐỀ CHÍNH THỨC(Đề kiểm tra có 4 trang)Mã đề thi259Câu 1: Nước ta nằm ở vị trí:A. phía đông Đông Nam Á.B. trên bán đảo Trung Ấn.C. trung tâm Châu Á.D. rìa phía đông của bán đảo Đông Dương.Câu 2: Từ Bắc vào Nam sự gia tăng nhiệt độ theo vĩ độ là do:A. góc nhập xạ tăng.B. góc nhập xạ tăng và hướng của địa hình.C. góc nhập xạ tăng và lãnh thổ kéo dài.D. góc nhập xạ tăng và ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.Câu 3: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là:A. nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.B. cận xích đạo gió mùa.C. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.D. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.Câu 4: Một trong những hạn chế của khu vực đồng bằng là:A. sương muối, rét hại, động đất.B. địa hình thấp chịu tác động mạnh của thủy triều và xâm nhập mặn.C. chịu ảnh hưởng của thiên tai xói mòn, lũ quét, trượt lở đất.D. gây khó khăn cho việc đi lại và phát triển giao thông.Câu 5: Đai nhiệt đới gió mùa chiếm chủ yếu trong 3 đai cao vì:A. địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.B. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích.C. đồng bằng và đồi núi thấp chiểm 85%.D. địa hình ¾ là đồi núi.Câu 6: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?A. Đồng bằng sông Cả.B. Đồng bằng sông Mã.C. Đồng bằng sông Hồng.D. Đồng bằng sông Cửu Long.Câu 7: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở:A. Hoàng Liên Sơn.B. Pu đen đinh và Pu sam sao.C. Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn Nam.D. Trường Sơn Nam.Câu 8: Dựa vào bảng số liệu dân số nước ta năm 2000-2014 (đơn vị: nghìn người)Năm 2000Năm 2014Khu vựcTổng số77 63190 729Thành thị18 72530 035Nông thôn58 90660 694Nhận xét nào sau đây chính xác với sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn?A. Tỉ trọng dân thành thị tăng 9%, dân nông thôn giảm 9%.B. Tỉ trọng dân thành thị tăng 8,9%, dân nông thôn tăng 9,8%.C. Tỉ trọng dân thành thị giảm 9,8%, dân nông thôn giảm 8,9%.D. Tỉ trọng dân thành thị giảm 9%, dân nông thôn tăng 9%.Câu 9: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nước ta có chung biên giới trên đất liền với:A. Trung Quốc, Campuchia.B. Lào, Campuchia.C. Trung Quốc, Lào, Campuchia.D. Lào, Campuchia.Câu 10: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế -xã hội của vùng đồi núi.A. Khoáng sản có trữ lượng nhỏ, phân tán trong không gian.B. Đất trồng cây lương thực bị hạn chế.C. Khí hậu phân hóa phức tạp.D. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực trở ngại cho giao thông.Trang 1/4 - Mã đề thi 259Câu 11: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét sự khác nhau trong mật độ dân số của đồngbằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long:A. mật độ dân số đồng bằng sông Cửu Long cao hơn đồng bằng sông Hồng.B. có sự tương phản trong phân bố dân cư.C. mật độ dân số đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long.D. đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số lớn hơn đồng bằng sông Cửu Long không đáng kể.Câu 12: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm :A. mùa đông lạnh nhất nước.B. mùa đông lạnh.C. tính chất nhiệt đới giảm dần.D. tính chất nhiệt đới tăng dần.Câu 13: Tỉ lệ địa hình thấp dưới 1000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng:A. 75%.B. 60%.C. 85%.D. 90%.Câu 14: Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc:A. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương. B. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.C. áp cao Xibia (khối khí lạnh phương Bắc).D. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc.Câu 15: Số dân tộc hiện sinh sống ở nước ta:A. 53.B. 54.C. 55.D. 52.Câu 16: Sông ngòi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm:A. chảy theo hướng tây – đông.B. chảy theo hướng vòng cung và tây bắc – đông nam.C. chảy theo hướng tây bắc – đông nam và hướng tây – đông.D. chảy theo hướng tây bắc – đông nam của các dãy núi.Câu 17: Loại đất nào đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm nhất là miền đồi núi?A. Đất bazan.B. Đất feralit.C. Đất phù sa.D. Đất xám bạc màu.Câu 18: Khí hậu nước ta mang tính chất:A. nhiệt đới lục địa.B. nhiệt đới ẩm gió mùa.C. nhiệt đới gió mùa.D. nhiệt đới hải dương.Câu 19: Xu hướng thay đổi trong phân bố dân cư hiện nay:A. dân sống ở vùng trung du tăng.B. dân nông thôn tăng chậm.C. dân sống ở đồng bằng giảm lại.D. dân đô thị tăng nhanh.Câu 20: Chứng tỏ sông ngòi nước ta dày đặc:A. lượng nước tập trung: 20-70% vào mùa cạn. B. lượng nước tập trung: 70-80% vào mùa lũ.C. tổng lượng nước: 839 tỉ m3/ năm.D. có 2360 con sông có chiều dài trên 10 km.Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, lượng mưa trung bình năm cao nhất ở:A. Huế.B. Hà Nội.C. Thành phố Hồ Chí Minh.D. Hà Nội-Huế.Câu 22: Dựa vào bảng số liệu:Nhiệt độ trung bình năm ở các địa điểmĐịa điểmNhiệt độ trung bình năm (0C)Lạng SơnHà NộiHuếĐà NẵngQuy NhơnTPHCM21,223,525,125,726,827,1Nhận xét nhiệt độ trung bình năm ở các địa điểm:A. giảm dần từ bắc vào Nam.B. không ổn định.C. tăng dần từ Nam ra Bắc.D. tăng dần từ Bắc vào Nam.Câu 23: Trên đất liền, điểm cực Bắc của nước ta ở vĩ độ:A. 23025’B.B. 23026’B.C. 23024’B.D. 23023’B.Câu 24: Dân số nước ta thuộc loại:A. cơ cấu dân số trẻ với xu hướng già đi.B. cơ cấu “dân số vàng”.C. cơ cấu dân số trẻ.D. cơ cấu dân số già.Trang 2/4 - Mã đề thi 259Câu 25: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnhhải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:A. lãnh hải.B. vùng đặc quyền kinh tế.C. vùng tiếp giáp lãnh hải.D. thềm lục địa.Câu 26: Sự phân hóa thiên nhiên của vùng biển – thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núilà biểu hiện của sự phân hóa theo:A. tây- đông.B. bắc – nam.C. độ cao.D. đông – tây.Câu 27: Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vìA. cháy r ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề kiểm tra HK 1 Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí Kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 Kiểm tra HK 1 môn Địa lí 12 năm 2016-2017 Trắc nghiệm môn Địa lí lớp 12 Kiểm tra HK 1 Địa lí lớp 12Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề kiểm tra HK 1 môn Tiếng Anh lớp 10 - THPT Nguyễn Du - Mã đề 29
4 trang 38 2 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Toán lớp 7 năm 2012 - THCS Mỹ Hòa
20 trang 21 0 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THTP Đồng Đậu - Mã đề 304
7 trang 20 0 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THTP Đồng Đậu - Mã đề 311
7 trang 19 0 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Vật lý lớp 10 - Mã đề 5
4 trang 17 0 0 -
Đề thi HK 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2012 - THCS Trần Hưng Đạo
58 trang 17 0 0 -
Đề kiểm tra HK1 môn Địa lí lớp 12 năm 2018-2019 - THPT Nguyễn Trãi - Mã đề 002
6 trang 16 0 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2017-2018 - THTP Đồng Đậu - Mã đề 312
7 trang 16 0 0 -
Đề kiểm tra HK 1 môn Hoá học lớp 12 năm 2016 - THPT Đỗ Công Tường
9 trang 16 0 0 -
Đề thi HK 1 môn Vật lý lớp 11 - Mã đề 001
18 trang 16 0 0