Danh mục

Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 367

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 223.57 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi. Mời các bạn cùng tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 367 dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 367SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOVĨNH LONGKIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017Môn: ĐỊA LÍ 12Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đềĐỀ CHÍNH THỨC(Đề kiểm tra có 4 trang)Mã đề thi367Câu 1: Tỉ lệ địa hình thấp dưới 1000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng:A. 90%.B. 85%.C. 60%.D. 75%.Câu 2: Đai nhiệt đới gió mùa chiếm chủ yếu trong 3 đai cao vì:A. địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.B. đồng bằng và đồi núi thấp chiểm 85%.C. địa hình ¾ là đồi núi.D. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích.Câu 3: Dựa vào bảng số liệu:Nhiệt độ trung bình năm ở các địa điểmĐịa điểmNhiệt độ trung bình năm (0C)Lạng SơnHà NộiHuếĐà NẵngQuy NhơnTPHCM21,223,525,125,726,827,1Nhận xét nhiệt độ trung bình năm ở các địa điểm:A. tăng dần từ Bắc vào Nam.B. tăng dần từ Nam ra Bắc.C. giảm dần từ bắc vào Nam.D. không ổn định.Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 15, so sánh tháp tuổi năm 2007 với năm 1999, rút ra nhận xét:A. đỉnh tháp nhọn và thấp: tỉ lệ nhóm tuổi trên 60 giảm..B. đỉnh tháp thu hẹp: tỉ lệ nhóm tuổi trên 60 giảm.C. chân tháp thu hẹp: tỉ lệ nhóm tuổi 0 – 14 giảm.D. chân tháp mở rộng: tỉ lệ nhóm tuổi 0 – 14 tăng.Câu 5: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét sự khác nhau trong mật độ dân số của đồngbằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long:A. mật độ dân số đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long.B. đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số lớn hơn đồng bằng sông Cửu Long không đáng kể.C. có sự tương phản trong phân bố dân cư.D. mật độ dân số đồng bằng sông Cửu Long cao hơn đồng bằng sông Hồng.Câu 6: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở:A. Trường Sơn Nam.B. Hoàng Liên Sơn.C. Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn Nam.D. Pu đen đinh và Pu sam sao.Câu 7: Dựa vào bảng số liệu dân số nước ta năm 2000-2014 (đơn vị: nghìn người)Khu vựcNăm 2000Năm 2014Tổng số77 63190 729Thành thị18 72530 035Nông thôn58 90660 694Nhận xét nào sau đây chính xác với sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn?A. Tỉ trọng dân thành thị giảm 9%, dân nông thôn tăng 9%.B. Tỉ trọng dân thành thị tăng 8,9%, dân nông thôn tăng 9,8%.C. Tỉ trọng dân thành thị giảm 9,8%, dân nông thôn giảm 8,9%.D. Tỉ trọng dân thành thị tăng 9%, dân nông thôn giảm 9%.Câu 8: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nước ta có chung biên giới trên đất liền với:A. Trung Quốc, Campuchia.B. Lào, Campuchia.C. Trung Quốc, Lào, Campuchia.D. Lào, Campuchia.Trang 1/4 - Mã đề thi 367Câu 9: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnhhải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là:A. thềm lục địa.B. vùng tiếp giáp lãnh hải.C. vùng đặc quyền kinh tế.D. lãnh hải.Câu 10: Một trong những hạn chế của khu vực đồng bằng là:A. địa hình thấp chịu tác động mạnh của thủy triều và xâm nhập mặn.B. chịu ảnh hưởng của thiên tai xói mòn, lũ quét, trượt lở đất.C. sương muối, rét hại, động đất.D. gây khó khăn cho việc đi lại và phát triển giao thông.Câu 11: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là:A. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.B. nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.C. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.D. cận xích đạo gió mùa.Câu 12: Khí hậu nước ta mang tính chất:A. nhiệt đới lục địa.B. nhiệt đới gió mùa.C. nhiệt đới hải dương.D. nhiệt đới ẩm gió mùa.Câu 13: Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc:A. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương. B. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.C. áp cao Xibia (khối khí lạnh phương Bắc).D. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc.Câu 14: Sự phân hóa thiên nhiên của vùng biển – thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núilà biểu hiện của sự phân hóa theo:A. độ cao.B. đông – tây.C. tây- đông.D. bắc – nam.Câu 15: Bão tập trung nhiều nhất vào tháng:A. tháng IX.B. tháng X.C. tháng VIII.D. tháng XI.Câu 16: Hậu quả của dân số nước ta đông, gia tăng nhanh và phân bố chưa họp lí:A. gây khó khăn cho việc sử dụng lao động.B. ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống.C. không đáp ứng đủ lương thực.D. thiếu nhà ở càng trở nên gay gắt ở các đô thị lớn.Câu 17: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?A. Đồng bằng sông Mã.B. Đồng bằng sông Hồng.C. Đồng bằng sông Cả.D. Đồng bằng sông Cửu Long.Câu 18: Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vìA. nạn phá rừng vẫn gia tăng.B. cháy rừng những năm gần đây xảy ra trên qui mô lớn.C. việc trồng rừng không bù đắp được việc rừng bị phá hoại.D. chất lượng rừng chưa thể phục hồi.Câu 19: Tính chất bất đối xứng giữa hai sườn đông - tây là đặc điểm nổi bật của vùng núi:A. Trường Sơn Nam.B. Đông Bắc.C. Trường Sơn Bắc.D. Tây Bắc.Câu 20: Địa hình đồng bằng sông Hồng có đặc điểm:A. cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.B. thấp phẳng, có nhiều ô trũng lớn.C. vùng ...

Tài liệu được xem nhiều: