Danh mục

Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 435

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 223.50 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 435 với các câu hỏi kiến thức nâng cao, giúp chọn lọc và phát triển năng khiếu của các em, thử sức với các bài tập hay trong đề thi để củng cố kiến thức và ôn tập tốt cho các kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 435SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOVĨNH LONGKIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017Môn: ĐỊA LÍ 12Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đềĐỀ CHÍNH THỨC(Đề kiểm tra có 4 trang)Mã đề thi435Câu 1: Dựa vào bảng số liệu:Nhiệt độ trung bình năm ở các địa điểmĐịa điểmNhiệt độ trung bình năm (0C)Lạng SơnHà NộiHuếĐà NẵngQuy NhơnTPHCM21,223,525,125,726,827,1Nhận xét nhiệt độ trung bình năm ở các địa điểm:A. tăng dần từ Bắc vào Nam.B. tăng dần từ Nam ra Bắc.C. giảm dần từ bắc vào Nam.D. không ổn định.Câu 2: Dân số nước ta thuộc loại:A. cơ cấu dân số trẻ với xu hướng già đi.B. cơ cấu “dân số vàng”.C. cơ cấu dân số già.D. cơ cấu dân số trẻ.Câu 3: Chứng tỏ sông ngòi nước ta dày đặc:A. lượng nước tập trung: 20-70% vào mùa cạn. B. lượng nước tập trung: 70-80% vào mùa lũ.C. tổng lượng nước: 839 tỉ m3/ năm.D. có 2360 con sông có chiều dài trên 10 km.Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết nước ta có chung biên giới trên đất liền với:A. Trung Quốc, Campuchia.B. Trung Quốc, Lào, Campuchia.C. Lào, Campuchia.D. Lào, Campuchia.Câu 5: Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vìA. nạn phá rừng vẫn gia tăng.B. việc trồng rừng không bù đắp được việc rừng bị phá hoại.C. chất lượng rừng chưa thể phục hồi.D. cháy rừng những năm gần đây xảy ra trên qui mô lớn.Câu 6: Một trong những hạn chế của khu vực đồng bằng là:A. địa hình thấp chịu tác động mạnh của thủy triều và xâm nhập mặn.B. chịu ảnh hưởng của thiên tai xói mòn, lũ quét, trượt lở đất.C. sương muối, rét hại, động đất.D. gây khó khăn cho việc đi lại và phát triển giao thông.Câu 7: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa:A. phía nam đèo Hải Vân.B. vùng Nam Bộ.C. vùng Nam Bộ và Tây Nguyên.D. trên cả nước.Câu 8: Đặc trưng khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc là:A. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh.B. nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.C. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.D. cận xích đạo gió mùa.Câu 9: Điểm giống nhau ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:A. có hệ thống đê điều chạy dài.B. bị nhiễm mặn nặng nề.C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.D. đều là những đồng bằng châu thổ do phù sa của các con sông lớn bồi đắp.Câu 10: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?A. Đồng bằng sông Hồng.B. Đồng bằng sông Cả.C. Đồng bằng sông Mã.D. Đồng bằng sông Cửu Long.Trang 1/4 - Mã đề thi 435Câu 11: Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở:A. Hoàng Liên Sơn.B. Trường Sơn Nam.C. Pu đen đinh và Pu sam sao.D. Hoàng Liên Sơn và Trường Sơn Nam.Câu 12: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét sự khác nhau trong mật độ dân số của đồngbằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long:A. có sự tương phản trong phân bố dân cư.B. mật độ dân số đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long.C. mật độ dân số đồng bằng sông Cửu Long cao hơn đồng bằng sông Hồng.D. đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số lớn hơn đồng bằng sông Cửu Long không đáng kể.Câu 13: Hậu quả của dân số nước ta đông, gia tăng nhanh và phân bố chưa họp lí:A. gây khó khăn cho việc sử dụng lao động.B. ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống.C. thiếu nhà ở càng trở nên gay gắt ở các đô thị lớn.D. không đáp ứng đủ lương thực.Câu 14: Đai nhiệt đới gió mùa chiếm chủ yếu trong 3 đai cao vì:A. đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích.B. địa hình núi cao chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.C. đồng bằng và đồi núi thấp chiểm 85%.D. địa hình ¾ là đồi núi.Câu 15: Tỉ lệ địa hình thấp dưới 1000m so với diện tích toàn bộ lãnh thổ ở nước ta là khoảng:A. 60%.B. 90%.C. 75%.D. 85%.Câu 16: Địa hình đồng bằng sông Hồng có đặc điểm:A. cao ở rìa phía Đông, giữa thấp trũng.B. vùng trong đê có nhiều ô trũng thường xuyên bị ngập nước.C. cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.D. thấp phẳng, có nhiều ô trũng lớn.Câu 17: Cho biểu đồBiểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?A. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và thành phố Hồ Chí Minh.B. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.C. Lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và thành phố Hồ Chí Minh.D. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế.Câu 18: Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 15, so sánh tháp tuổi năm 2007 với năm 1999, rút ra nhận xét:A. đỉnh tháp nhọn và thấp: tỉ lệ nhóm tuổi trên 60 giảm..B. đỉnh tháp thu hẹp: tỉ lệ nhóm tuổi trên 60 giảm.C. chân tháp thu hẹp: tỉ lệ nhóm tuổi 0 – 14 giảm.D. chân tháp mở rộng: tỉ lệ nhóm tuổi 0 – 14 tăng.Trang 2/4 - Mã đề thi 435Câu 19: Cho bảng số liệu sauDiện tích rừng và độ che phủ ở nước ta qua một số nămNăm1943198320112015Tổng diệntích có rừng(triệu ha)14,37,213,513,5Trong đóRừng tự nhiên(triệu ha)14,36,810,310,2Độ che phủ rừngRừng trồng(triệu ha)00,43,23,3(%)43,022,040,940,9Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất ...

Tài liệu được xem nhiều: