Danh mục

Đề kiểm tra HK 1 môn Hoá học lớp 12 năm 2016 - THPT Lai Vung 1

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 135.53 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Hoá học lớp 12 năm 2016 của trường THPT Lai Vung 1 với các câu hỏi kiến thức nâng cao, giúp chọn lọc và phát triển năng khiếu của các em, thử sức với các bài tập hay trong đề thi để củng cố kiến thức và ôn tập tốt cho các kỳ thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Hoá học lớp 12 năm 2016 - THPT Lai Vung 1TRƯỜNG THPT LAI VUNG 1Trần Hoàng NamSĐT: 01644639196ĐỀ THI HỌC KÌ 1 (ĐỀ XUẤT)MÔN: HÓA HỌC 12THỜI GIAN: 50 PHÚTPHẦN CHUNG: DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINHCâu 1: Este etyl fomiat có công thức làA. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5.C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3Câu 2: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo vàA. phenol.B. glixerol.C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.Câu 3: Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là bao nhiêu phần trăm ?A. 0,0001B. 0,01C. 0,1D. 1Câu 4: Chất thuộc loại amin bậc 2 là :A.CH3-CH2-NH2 B.CH3-NH-CH3C.CH3-NH2D.(CH3)3NCâu 5: Chất nào sau đây có phản ứng màu biure ?A. Ala-Glu-AlaB. Ala-GlyC. AlaninD. LysinCâu 6: C3H7 O2N có số đồng phân amino axit làA. 2B. 3C. 4D. 5Câu 7: Khi trùng ngưng hexametylen điamin và axit ađipic ta thu được polime là :A. Nilon-6B. Nilon-7C. ViscoD. Nilon-6, 6.Câu 8: Tính chất hoá học chung của kim loại làA. tính khửB. tính dễ nhận electronC. tính dễ bị khửD. tính dễ tạo liên kết kim loạiCâu 9: Phương pháp dùng để điều chế kim loại bari làA. Điện phân dung dịch BaCl2B. Điện phân nóng chảy BaCl2C. Nhiệt phân BaSO3D. Nhiệt nhôm (Al + BaO ở nhiệt độ cao)Câu 10: Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính khử từ trái sang phải làA. Fe, Mg, AlB. Mg, Fe, AlC. Fe, Al, MgD. Al, Mg, FeCâu 11: Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình:A. xà phòng hóa.B. làm lạnhC. hiđro hóa (có xúc tác Ni)D. cô cạn ở nhiệt độ caoCâu 12. Giữa glucozơ và saccarozơ có đặc điểm gì giống nhau?A. Đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thườngB. Đều tham gia phản ứng tráng gươngC. Đều là đisaccaritD. Đều lấy từ củ cải đườngCâu 13. Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần?A. CH3NH2, (CH3)2NH, NH3, C6H5NH2B. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NHC. (CH3)2NH, CH3NH2, NH3, C6H5NH2D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NHCâu 14: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt : Etylamin, alanin, axit axetic người ta dùng mộtthuốc thử làA.quì tímB. dd AgNO3/NH3C. dd NaOHD.dd HClCâu 15. Trong các loại tơ : bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon – 6,6.Số tơ tổng hợp là:A. 3.B. 5C. 4D. 2Câu 16: Ngâm một lá sắt vào các dung dịch muối sau: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2,ZnCl2, NaCl. Sắt sẽ khử được các ion kim loại trong dung dịch muối của dãy nào sau đây?A. FeCl3, AgNO3, Cu(NO3)2B. MgCl2, ZnSO4, NaClC. ZnSO4, AgNO3, FeCl3D. Cu(NO3)2, MnCl2, NaClCâu 17: Phát biểu không đúng là:A. Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là chất khí ở điều kiện thường.B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit.C. Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.D. Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng sau:MenC6H12O6  X + CO2;X + O2  Y + H2O;H ,tX + Y  Z + H2O.Tên gọi của Z làA. Metylpropionat.B. Axit butanoic.C. Etyl axetat.D. Propylfomat.Câu 19: Đun nóng chất H2N-CH2 -CONH-CH(CH3)-CONH-CH2 -COOH trong dung dịch HCl(dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:A. H2N-CH2-COOH; H2N-CH2-CH2-COOH.B. H3N+-CH2-COOHCl-; H3N+-CH2-CH2-COOHCl-.C. H2N-CH2-COOH; H2N-CH(CH3)-COOH.D. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.0Câu 20: Cho các chất: glucozơ, tinh bột, tơ nilon-6, protein, etylaxetat, alanin, saccarozơ. Sốchất tham gia phản ứng thuỷ phân là:A. 6B. 4C. 3.D. 5Câu 21. Chất hữu cơ A vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.Chất hữu cơ A là:A. AnilinB. alaninC. GlucozoD. metylaminCâu 22 : Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơX. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t0), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượtlàA. glucozơ, saccarozơ.B. glucozơ, sobitolC. glucozơ, fructozơ.D. glucozơ, etanolCâu 23: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứngvừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó làA. Etyl axetat.B. Propyl fomiat.C. Metyl axetat.D. Metyl fomiat.Câu 24: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, tạo thành 80 gam kết tủA. Gía trị của m là:A. 72B.54C. 108D. 96Câu 25: Cho 9 gam một amino axit (phân tử chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) tác dụngvới dd KOH vừa đủ thu được 13,56 gam muối, Amino axit trên có công thức là :A. CH3-CH(NH2)-COOHB. NH2CH2COOHC. CH3-[CH2]4-CH(NH2)-COOHD. CH3-CH2CH(NH2)-COOHCâu 26: Cho 1,04g hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thoát ra0,672 lít khí H2 (đkc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sẽ làA. 3,92gB. 1,96gC. 3,52gD. 5,88g.Câu 27: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đếnkhi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M.Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: