Danh mục

Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Cao Lãnh 2

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 192.76 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi học kì tốt hơn. TaiLieu.VN mời các em tham khảo Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Cao Lãnh 2 để giúp các em ôn tập và hệ thống kiến thức môn học, nâng cao kĩ năng giải đề và biết phân bổ thời thời gian hợp lý trong bài thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Cao Lãnh 2TRƯỜNG THPT CAO LÃNH 2TỔ HÓA - SINH - CÔNG NGHỆKIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ INăm học: 2016 – 2017Môn thi: SINH HỌC – LỚP 12Ngày thi: ../12/2016Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)ĐỀ ĐỀ XUẤT(Đề gồm có 05 trang)Biên soạn: Trần Thị Ngọc HòaĐiện thoại số: 01689035210I. PHẦN CHUNGCâu 1: Gen là một đoạn của phân tử ADNA. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.B. mang thông tin di truyền của các loài.C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.Câu 2: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức làA. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.Câu 3: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ bađó là:A. UGU, UAA, UAGB. UUG, UGA, UAGC. UAG, UAA, UGAD. UUG, UAA, UGACâu 4: Thể đột biến làA. những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình.B. những cơ thể mang đột biến gen hoặc đột biến NST.C. những cơ thể mang đột biến gen trội hoặc gen lặn.D. những cơ thể mang một phần của cơ thể bị đột biếnCâu 5: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập làA. sự nhân đôi, phân li của NST trong cặp NST tương đồng.B. sự nhân đôi, phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST.C. các gen nằm trên các NST.D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.Câu 6: Hiện tượng di truyền liên kết với tính là hiện tượngA. gen quy định các tính trạng giới tính nằm trên các NST.B. gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST giới tính.C. gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST Y.D. gen quy định các tính trạng thường nằm trên NST XCâu 7: Tác động đa hiệu của gen làA. một gen tác động cộng gộp với gen khác để quy định nhiều tính trạngB. một gen tác động bổ trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạngC. một gen tác động át chế gen khác để quy định nhiều tính trạngD. một gen quy định nhiều tính trạngCâu 8: Trường hợp mỗi gen cùng loại ( trội hoặc lặn của các gen không alen ) đều góp phầnnhư nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tácA. bổ sung.B. át chếC. cộng gộpD. đồng trội.Câu 9: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổnghợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.Câu 10: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:A. tháo xoắn phân tử ADN.B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN.C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.D. nối các đoạn Okazaki với nhau.Câu 11: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã mà không có ở quá trình tự nhânđôi ADN?A. Có sự tham gia của enzim ARN polimeraza.B. Mạch pôlinuclêôtit được tổng hợp kéo dài theo chiều 5’  3’.C. Sử dụng nuclêôtit uraxin làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp.D. Chỉ diễn ra trên mạch gốc của từng gen.Câu 12: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.4. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5 /  3 /.5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dàiliên tục với sự phát triển của chạc chữ Y6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.Phương án đúng là:A. 1, 2, 3, 4, 5.B. 1, 2, 4, 5, 6.C. 1, 3, 4, 5, 6.D. 1, 2, 3, 4, 6.Câu 13: mARN không được tổng hợp theo nguyên tắc nào?A. Bổ sungB. Ngược chiềuC. Khuôn mẫuD. Bán bảo tồnCâu 14: Người mắc hội chứng Claiphentơ là:A. Thể một nhiễm.B. Thể ba nhiễm.C. Thể tứ nhiễm.D. Thể khuyết nhiễm.Câu 15. Vì sao thể đa bội ở động vật thường hiếm gặp?A. Vì quá trình nguyên phân luôn diễn ra bình thường.B. Vì quá trình giảm phân luôn diễn ra bình thường.C. Vì quá trình thụ tinh luôn diễn ra giữa các giao tử bình thường.D. Vì cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng tới quá trình sinh sảnCâu 16: Điều không thuộc bản chất của qui luật phân li của Menđen làA.. mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định.B. mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.C. do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tốcủa cặpD. các giao tử là thuần khiết.Câu 17: Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng, khác nhau2 cặp tính trạng tương phản, sau đó cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình của F2 sẽ làA. 9 : 3 : 3 : 1 - gồm 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.B. 9 : 6 : 1 - gồm 3 kiểu hình, 9 kiểu genC. 1 : 1: 1: 1 - gồm 4 kiểu hình, 4 kiểu gen.D. 3 : 1 - gồm 2 kiểu hình, 3 kiểu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: