Danh mục

Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Trường Xuân

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 151.75 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Gửi đến các bạn Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 của trường THPT Trường Xuân. Hi vọng tài liệu sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Để nắm vững nội dung chi tiết cũng như cấu trúc đề thi mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2016 - THPT Trường XuânTRƯỜNG THPT TRƯỜNG XUÂNĐỀ THI ĐỀ XUẤT HỌC KÌ I KHỐI 12 NĂM HỌC 2016-2017MÔN SINH HỌCI. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu 8 điểm)Câu 1: Phiên mã là quá trìnhA. tổng hợp ARN từ ADN.B. tổng hợp prôtêin từ mARN.C. tổng hợp ARN từ ARN.D. tổng hợp ADN từ mARN.Câu 2: Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa làA. một mã bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin khác nhau.B. các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau, không gối lên nhau.C. nhiều mã bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin.D. các loài sinh vật có một bộ mã di truyền giống nhau.Câu 3: Trong mô hình Operon Lac, vùng vận hành có chức năngA. Là nơi liên kết với protein ức chế.B. Tổng hợp protein ức chế.C. Là nơi liên kết với enzim ARN polimeraza.D. Là nơi liên kết với lactozơ.Câu 4: Ở người, thể lệch bội có ba NST 21 sẽ gây raA. hội chứng Claiphentơ.B. bệnh ung thư máu.C. hội chứng mèo kêu.D. hội chứng Đao.Câu 5: Menđen đã dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ trên đậu Hà Lan nhằmmục đíchA. tạo các cơ thể dị hợp.B. tạo ưu thế lai.C. tạo dòng thuần.D. xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội.Câu 6: Điều kiện quan trọng nhất để các gen di truyền tuân theo quy luật phân li độc lập làA. các cặp gen nằm trên cùng một cặp NST giới tính.B. các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.C. các cặp gen nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.D. các cặp gen phải cùng quy định một cặp tính trạng.Câu 7: Dạng tương tác gen không alen được ứng dụng nhiều vào sản xuất nông nghiệp làA. tương tác gen kiểu bổ sung.B. tương tác gen kiểu cộng gộp.C. tương tác gen kiểu trội hoàn toàn.D. tương tác gen kiểu trội không hoàn toàn.Câu 8: Mức phản ứng của kiểu gen làA. tập hợp các kiểu hình trong các điều kiện môi trường khác nhau của cùng một kiểu gen.B. khả năng phản ứng của mỗi gen trong điều kiện môi trường khác nhau.C. giới hạn biến đổi của kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau.D. giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau.Câu 9: Trong quá trình nhân đôi ADN thì enzim ADN polimeraza trượt trên mạch khuôn theochiều 3’-5’ đểA. tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’ với nguyên tắc bổ sung A nối với U và G nối với X.B. tổng hợp mạch mới theo chiều 3’-5’ với nguyên tắc bổ sung A nối với T và G nối với X.C. tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’ với nguyên tắc bổ sung A nối với T và G nối với X.D. tổng hợp mạch mới theo chiều 3’-5’ với nguyên tắc bổ sung A nối với U và G nối với X.Câu 10: Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau:3’TXG XXT GGA TXG5’ (Mạch mã gốc)5’AGX GGA XXT AGX3’Trình tự các nuclêôtit tương ứng trên mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên làA. 5’AGX GGA XXU AGX3’.B. 5’AXG XXU GGU UXG3’C. 5’UGX GGU XXU AGX3’.D. 3’AGX GGA XXU AGX5’Câu 11: Khi nói về quá trình dịch mã, kết luận nào sau đây KHÔNG đúng?A. Liên kết bổ sung được hình thành trước liên kết peptit.B. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit.C. Bộ ba kết thúc quy định axit amin trên chuỗi pôlipeptit.D. Chiều dịch chuyển của ribôxôm ở trên mARN là 5’- 3’.Câu 12: Ở sinh vật nhân sơ, đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường là đột biến trung tính không cólợi cũng không có hại). Nguyên nhân là vìA. tính chất đặc hiệu của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác làmprôtêin biến đổi.B. tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến không làm biến đổi bộ ba này thành bộ bakhác.C. tính chất phổ biến của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khác.D. tính chất thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm biến đổi bộ ba này thành bộ ba khácnhưng cùng mã hóa cho một loại axit amin.Câu 13: Cho biết một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm một liênkết hiđrô của gen. Dạng đột biến này có thể làA. mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T.B. thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X.C. thay thế 1 cặp nuclêôtit loại A-T bằng 1 cặp nuclêôtit loại G-X.D. thay thế 1 cặp nuclêôtit loại G-X bằng 1 cặp nuclêôtit loại A-T.Câu 14: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?NST(1) ABCD.EFGH đột biến thành ABGFE.DCHNST(2) ABCD.EFGH đột biến thành AD.EFGBCHA. NST (1): đảo đoạn chứa tâm động; NST (2): đảo đoạn không chứa tâm động.B. NST (1): đảo đoạn chứa tâm động; NST (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.C. NST (1): chuyển đoạn không chứa tâm động; NST (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắcthể.D. NST (1): chuyển đoạn chứa tâm động; NST (2): đảo đoạn chứa tâm động.Câu 15: Ở một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Số NST có trong thể tam nhiễm (banhiễm) làA. 21B. 19C. 10D. 30Câu 16: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn.Trong các phép lai dưới đây, những phép lai nào là phép lai phân tích?(1). Aa x aa(2). Aa x Aa(3). AA x aa(4). AA x Aa(5). aa x aa(6). AA x AAA. 2,5.B. 1,3.C. 3,6.D. 1,4.Câu 17: Cơ thể có kiểu gen AaBbdd cho ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: