Danh mục

Đề kiểm tra HK1 Sinh 10 - (Kèm Đ.án)

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 291.05 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 10 kèm đáp án này giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, ôn tập kiểm tra, thi cuối kỳ, rèn luyện kỹ năng để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình lớp 10.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK1 Sinh 10 - (Kèm Đ.án)SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ ITRƯỜNG THPT HƯỚNG HOÁ Môn: Sinh học 10 cơ bản Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề bàiCâu 1: (3 điểm)Phân biệt đặc điểm cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Kíchthước nhỏ đem lại lợi thế gì cho tế bào nhân sơ?Câu 2: (3 điểm)Trình bày cấu trúc và cơ chế tác động của enzim. Tại sao khí tăng nhiệt độcao quá nhiệt độ tối ưu của enzim nào đó thì hoạt tính của enzim giảm dầnhoặc mất hoạt tính?Câu 3: (4 điểm)Nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa lục lạp và ti thể. Đáp ánCâu 1: (3đ)1. Phân biệt đặc điểm cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực(2đ)* Cấu trúc tế bào nhân sơ- Chưa có màng nhân, chưa có nhân hoàn chỉnh(vùng nhân chứa ADN dạngvòng không liên kết với prôtêin histôn)- Không có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.- Không có các bào quan có màng bao bọc.- Kích thước nhỏ.* Cấu trúc của tế bào nhân thực.- Có màng nhân, có nhân hoàn chỉnh(nhân chứa ADN dạng xoắn kép liênkết với prôtêin histôn).- Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt.- Có nhiều bào quan có màng bao bọc(như lưới nội chất, ti thể, lục lạp, bộmáy gôngi....)- Kích thước lớn gấp khoảng 10 lần kích thước tế bào nhân sơ.2. Kích thước nhỏ của tế bào nhân sơ đem lại ưu thế: (1đ)- Tỉ lệ S/V (diện tích bề mặt cơ thể/ thể tích cơ thể) lớn nên quá trình traođổi chất với môi trường diễn ra mạnh.- Sinh trưởng, phát triển nhanh; sinh sản nhanh, phân bố rộng.Câu 2: Cấu trúc và cơ chế tác động của enzim. 1. Cấu trúc của enzim(1,5đ)- Enzim là một chất xúc tác sinh học được sinh ra bởi cơ thể sống.Enzim có bản chất là prôtêin có cấu trúc như sau:- Enzim 1 thành phần: prôtêin- Enzim 2 thành phần: prôtêin và một phần tử hữu cơ nhỏ(côenzim)-Trung tâm hoạt động của enzim:+ Chỗ lõm xuống hay một khe nhỏ trên bề mặt của enzim để liên kết cơchất.+ Cấu hình không gian của enzim tương ứng với cấu hình của cơ chất.- Cơ chất là chất chịu tác dụng của enzim tương ứng.2. Cơ chế tác động của enzim(1đ)- Enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động tạo nên hợp chất trung gian(enzim-cơ chất).- Enzim tương tác với cơ chất tạo sản phẩm và giải phóng enzim nguyên vẹn.Enzim được giải phóng lại có thể xúc tác phản ứng với cơ chất mới cùng loại.Sơ đồ: E(enzim) + S(cơ chất) → E – S (hợp chất trung gian) → P(sảnphẩm) + E3. Vì enzim có bản chất là prôtêin nên khi tăng nhiệt độ quá nhiệt độ tối ưucủa enzim thì enzim bị mất hoạt tính và mất chức năng xúc tác.(0,5đ)Câu 3: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa ti thể và lục lạp:1. Giống nhau(2đ)- Đều có cấu trúc màng kép bao bọc bên ngoài.- Là bào quan tạo năng lượng cho tế bào(tổng hợp ATP).- Đều có chất nền chứa ADN và ribôxôm.- Đều có nguồn gốc từ vi khuẩn sống cộng sinh ở tế bào nhân thực2. Khác nhau(2đ) Đặc Ti thể Lục lạpđiểm so sánhCấu tạo - Có màng ngoài trơn nhẵn, - Có 2 màng đều trơn nhẵn, màng trong ăn sâu vào khoang trong hạt grana có chồng các ti thể tạo thành các mào trên đó túi màng tilacôit xếp chồng lên có nhiều enzim hô hấp. nhau, trên đó có nhiều enzim pha sáng.Loại tế - Có ở mọi loại tế bào - Chỉ có ở các tế bào quangbào hợp ở thực vật.Tổng - ATP được tổng hợp từ phân - ATP được tổng hợp ở phahợp và giải chất hữu cơ. sángsử dụng - ATP được dung cho mọi hoạt - Chỉ được dùng cho quang hợpATP động sống của tế bào(kể cả ở pha tối. hoạt động quang hợp).TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IHọ tên:………………………………….. MÔN: SINH HỌC KHỐI 10Lớp: 10C… THỜI GIAN: 45 PHÚT ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊNPHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ) ( Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất nêu dưới đây)Câu 1. Đơn vị cơ bản nhất của thế giới sống: a. Tế bào b. Cơ thể c. Quần thể d. Quần xã.Câu 2. Liên kết giữa các đơn phân của ADN là liên kết: a. peptit b. photphodieste c. hiđrô d. trừ hóa trịCâu 3. Một gen có A = 300, G = 3T. Chiều dài của gen bằng bao nhiêu A0? a. 1020 b. 2040 c. 3063 ...

Tài liệu được xem nhiều: