Danh mục

Đề kiểm tra HK2 môn Sinh (Kèm đáp án)

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 291.71 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn cùng tham khảo đề kiểm tra học kỳ 2 môn Sinh họcdành cho học sinh lớp 6, 9 sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra HK2 môn Sinh (Kèm đáp án) Đề kiểm tra học kỳ II Năm học: 2010 –2011 Môn: Sinh học 6 Thời gian làm bài: 45’ Đề bài 1Câu I (2,5 điểm): Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau.1. Hiện tượng thụ tinh là: a. Hiện tượng kết hạt và tạo quả. b. Hiện tượng hạt phấn nảy mầm thành ống phấn, ống phấn xuyênqua đầu nhuỵ, vòi nhuỵ vào trong bầu gặp noãn. c. Hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) kết hợp với tế bào sinhdục cái (trứng) tạo thành một tế bào mới là hợp tử. d. Cả b và c.2. Quả và hạt có những cách phát tán nào? a. Tự phát tán. b. Phát tán nhờ gió. c. Phát tán nhờ con người và động vật. d. Cả a, b, c.3. Điều kiện cần thiết cho hạt nảy mầm là: a. Đủ nước. b. Có đủ không khí và nhiệt độthích hợp. c. Hạt giống phải có chất lượng tốt. d. Cả a, b, c.4. Cây có hoa là một thể thống nhất vì: a. Có đầy đủ các cơ quan như: Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt. b. Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan. c. Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan. d. Cả b và c.5. Thực vật góp phần giữ cân bằng khí ôxi và cacbônic trong không khí lànhờ quá trình: a. Quang hợp. b. Hô hấp. c. Thoát hơi nước. d. Cảa, b.Câu II (2,5 điểm): Điền các chữ A, B, C... vào cột trả lời ứng với các số 1,2, 3... cho đúng đặc điểm của các ngành thực vật. Các ngành Đặc điểm chính của mỗi ngành Trả lời A. Thân không phân nhánh, rễ giả lá nhỏ chưa có 1. Các ngành Tảo gân giữa. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có bào 1. tử. B. Đã có rễ, thân, lá. Có nón . Hạt hở (hạt nằm trên 2. Ngành Rêu 2. lá noãn) sống ở cạn là chủ yếu. 3. Ngành Dương xỉ C. Chưa có rễ, thân, lá. sống ở nước là chủ yếu. 3. D. Có rễ, thân, lá chính thức, đa dạng. Sống ở cạn là 4. Ngành Hạt trần 4. chủ yếu có hoa và quả. Hạt nằm trong quả. E. Đã có thân, rễ, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có bào 5. Ngành Hạt kín 5. tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản. Câu III (2 điểm): Điền từ thích hợp: Vận chuyển, lục lạp, lỗ khí, đóngmở vào chỗ trống trong các câu sau đây: - Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều (1...), hoạt động (2...) củanó giúp cho lá trao đổi khí và cho hơi nước thoát ra ngoài. Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều (3...) có chức năng thu nhận ánh sángcần cho việc chế tạo chất hữu cơ. Gân lá có chức năng (4...) các chất cho phiến lá. 1 2 3 4 Câu IV (1,5 điểm): Thế nào là hình thức sống cộng sinh? Cho ví dụvà phân tích để thấy rõ được điều đó. Câu V (1,5 điểm): Cây thông đã có hoa và quả thực sự chưa, giảithích. Đáp án - Biểu điểm:Câu I (2 điểm): 1. c 2. d 3. d 4. d 5. aCâu II (2,5 điểm): 1 - C 2-A 3-E 4-B 5-DCâu III (2 điểm): 1. Lỗ khí 2. Đóng mở 3. Lục lạp 4.Vận chuyển Câu IV (1,5 điểm): Cộng sinh: Sự hợp tác cùng có lợi giữa cácloài sinh vật. (0,5 đ) - Ví dụ: Địa y, một số vi khuẩn sống trong nốt sần các rễ cây họ đậu.(0,5 đ) - Trong địa y: Các sợi nấm hút nước và muối khoáng cho tảo. Tảo nhờcó chất diệp lục, sử dụng chúng để chế tạo thành chất hữu cơ nuôi sống cảhai bên. Trongcuộc sống chung này tảo và nấm đều có vai trò nhất định không bên nào lệthuộchoàn toàn vào bên nào. Mà cả hai bên đều có lợi. (0,5 đ)Câu V (1,5 điểm): Cây thông chưa có hoa mà chỉ có nón là cơ quan sinhsản vì: Nón chưa có cấu tạo nhị và nhuỵ điển hình. Đặc biệt chưa có bầunhuỵ chứa noãn ở bên trong. Mặc dầu cũng có bộ phận mang hạt phấn vànoãn. (0,75 đ). Cây thông chưa có quả mà chỉ có nón vì: ở thông, hạt vẫn còn nằm lộra bên ngoài lá noãn hở (nên gọi là hạt trần): Nó chưa có quả thật sự. (0,75đ). Đề 2I. Trắc nghịêm khách quan (4 điểm) Khoanh tròn vào đầu câu trả lời em cho là đúng nhất trang các câusau: 1. Giao phấn là hiện tượng:A. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ của hoa đóB. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵC. Hạt phấn của hoa này tiếp xúc với đầu nhuỵ của hoa kia.D. Tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái trong noãn tạo thànhhợp tử. 2. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm :A. Quả khi chín tự mở được B. Quả có gaimócC. Quả bà hạt nhẹ thường có cánh hoặc chùm lông D. Quả khô tự mở 3. Đặc điểm đặc trưng của Quyết là:A. Sinh sản bằng ...

Tài liệu được xem nhiều: