Thông tin tài liệu:
Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh đề kiểm tra khảo sát chất lượng môn Vật lý lớp 8 của Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc sẽ là tư liệu ôn luyện hữu ích. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra KSCL Lý 8 - Sở GD&ĐT Vĩnh PhúcSỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: VẬT LÍ – LỚP 8 MÃ ĐỀ: 383 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Hướng dẫn: Học sinh phải ghi MÃ ĐỀ vào dòng đầu tiên của tờ giấy thi)I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm): Viết phương án đúng vào bài thi.Câu 1: Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng? A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống. B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng. C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương. D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.Câu 2: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra? A. Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ. B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng bị nổ. C. Đổ nước vào quả bóng bay chưa thổi, quả bóng phồng lên. D. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên.Câu 3: Đơn vị của vận tốc là A. km.h B. m.s C. s/m D. m/sCâu 4: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình ngả về phía sau, chứng tỏ xe A. đột ngột rẽ sang trái. B. đột ngột tăng vận tốc. C. đột ngột rẽ sang phải. D. đột ngột giảm vận tốc.Câu 5: Một thùng cao 100 cm đựng đầy nước (Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3). Áp suất donước gây ra tại điểm A cách đáy 20 cm là A. 8000 N / m2 B. 60000 N / m 2 . C. 2000 N / m 2 D. 6000 N / m2Câu 6: Áp lực là A. lực tác dụng lên mặt bị ép. B. trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng. C. một lực bất kì. D. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.Câu 7: Một ô tô khách đang chuyển động. Đối với hành khách đang ngồi trên ô tô thì A. người lái xe đang chuyển động. B. mặt đường đang chuyển động. C. hành khách đang chuyển động. D. ô tô đang chuyển động.Câu 8: Trong các cách sau, cách làm đúng để giảm ma sát là A. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. B. Giảm độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.Câu 9: Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi A. các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên. B. độ dài của các nhánh bằng nhau. C. các nhánh chứa hai chất lỏng khác nhau đứng yên. D. tiết diện các nhánh bằng nhau.Câu 10: Trong các cách sau đây, cách nào là không đúng để làm tăng hoặc giảm áp suất? A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép. B. Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép. C. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép. D. Muốn giảm áp suất thì giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.II. TỰ LUẬN (7,5 điểm)Câu 11 (2,5 điểm): Một người đi xe đạp trên một quãng đường, đoạn thứ nhất dài 120 mét đi hết 30 giây,đoạn đường còn lại đi trong thời gian 20 giây. Biết quãng đường trên dài 180 mét. Tính vận tốc trung bìnhcủa người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường.Câu 12 (2,5 điểm): Một bình thông nhau chứa nước, người ta đổ thêm xăng vào một nhánh sao cho chiềucao của cột xăng là 60cm. Tính độ chênh lệch mực chất lỏng ở hai nhánh. Biết trọng lượng riêng của nước làd 1=10000N/m3 và của xăng là d 2 =7000N/m3.Câu 13 (2,5 điểm): Một vật có khối lượng m = 630g làm bằng chất có khối lượng riêng D = 10,5g/cm3. Hãy tính: a) Thể tích của vật. b) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi nhúng chìm nó hoàn toàn vào trong nước. Biết trọng lượngriêng của nước d = 10000 N/m3. -------------------Hết-------------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêmHọ và tên học sinh: ............................................................ SBD: ........................................... SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHÂT LƯỢNG NĂM HỌC 2012 – 2013. MÔN: VẬT LÍ – LỚP 8I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Mã đề 383 C A D B A D B C A CII. PHẦN TỰ LUẬN (7,5 điểm)Câu Nội dung trình bày Điểm Vận tốc trung bình của xe trên đoạn đường thứ nhất là: 0,5đ V1 = S1/t1 = 120/30 = 4(m/s) Chiều dài quãng đường thứ 2 là: 0,5 đ 11 ...