Đề kiểm tra môn Tài chính tiền tệ doanh nghiệp cơ bản
Số trang: 23
Loại file: pdf
Dung lượng: 626.14 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tổng hợp với 8 đề kiểm tra môn Tài chính tiền tệ doanh nghiệp cơ bản, có kèm theo đáp án giải chi tiết, hỗ trợ cho việc học tập, rèn luyện kiến thức cho các bạn sinh viên. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra môn Tài chính tiền tệ doanh nghiệp cơ bản ĐỀ KIỂM TRA : MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ DOANH NGHIỆP CƠ BẢN Đề 1 Câu 1: Công ty nhập khẩu Thịnh Phát muốn mua một hệ thống thiết bị của Nhật, Công ty đã nhận 3 đơn chào hàng của nhà cung cấp như sau: -Nhà cung cấp X: Chào hàng với giá 5.000 triệu đồng với phương thức thanh toán: 1 năm sau khi giao hàng thanh toán 20% ; 2 năm sau khi giao hàng thanh toán 30% ; 3 năm sau khi giao hàng thanh toán phần còn lại. -Nhà cung cấp Y: Chào hàng với giá 5.000 triệu đồng với phương thức thanh toán trong 5 năm, mỗi năm thanh toán 20%, lần đầu là 1 năm sau khi giao hàng. -Nhà cung cấp Z: Chào hàng với giá 5.000 triệu đồng với phương thức thanh toán trong 8 năm, mỗi năm thanh toán 12,5%/năm lần đầu là ngay khi giao hàng. Với lãi suất 12%/năm thì nên mua thiết bị của nhà cung cấp nào? Vì sao? Bài giải: - Với nhà cung cấp X: + số tiền trả sau 1 năm là : 5 x 20% = 1 tỷ đồng + số tiền trả sau 2 năm là : 5 x 30% = 1,5 tỷ đồng + số tiền trả sau 3 năm là : 5 - ( 1 + 1,5 ) = 2,5 tỷ đồng PVAo = 1x(1+12%)-1 +1,5x(1+12%)-2 + 2,5x (1 + 12%)-3 = 3,87 tỷ đồng - Với nhà cung cấp Y: + số tiền phải trả mỗi năm : 5x 20% = 1 tỷ đồng + trả trong 5 năm, lần đầu tiên là 1 năm sau thanh toán 1− ( 1+12%)−5 PVAo = 1x = 3,6 tỷ đồng 12% - Với nhà cung cấp Z: + số tiền phải trả mỗi năm : 5x 12,5% = 0,625 tỷ đồng + trả trong 8 năm, lần đầu tiên là ngay khi giao hàng 1− ( 1+12%)−8 PVAo = 0,625x x (1 + 12%)= 3,48 tỷ đồng 12% Vậy giá trị hiện hiện tại của số tiền phải trả cho nhà cung cấp Z là ít nhất nên sẽ chọn nhà cung cấp Z. Câu 2: Một người vay ngân hàng $100.000, lãi suất 10%/năm. Ngân hàng yêu cầu thanh toán cả nợ và lãi mỗi kỳ bằng nhau vào cuối mỗi năm và được trả dứt điểm trong 5 năm. Xác định số tiền thanh toán mỗi kỳ và tính khoản nợ gốc và lãi phải trả mỗi kỳ. Bài giải: - Số tiền phải trả mỗi kì là: 1−(1+i)−n PVAo = PMT x i 1−(1+10%)−5 100000 = PMT x 10% PMT = 26 379,75 $ - Bảng kế hoạch trả nợ vay số tiền trả dư nợ cuối năm dư nợ đầu kỳ trong kỳ lãi nợ gốc kỳ 1 100000 26379.75 10000.00 16379.75 83620.25 2 83620.25 26379.75 8362.03 18017.73 65602.53 3 65602.53 26379.75 6560.25 19819.50 45783.03 4 45783.03 26379.75 4578.30 21801.45 23981.58 5 23981.58 26379.75 2398.16 23981.59 0 Câu 3: Công ty cổ phần Fastfood đang dự báo lợi nhuận năm tới như sau (tỷ đồng): -Doanh thu: 250 -Chi phí hoạt động (chưa bao gồm khấu hao): 160 -Lợi nhuận gộp: 90 -Khấu hao: 50 -EBIT: 40 -Lãi vay: 15 -EBT: 25 -Thuế TNDN: 10 -EAT: 15 Chủ tịch công ty không hài lòng với kết quả dự báo và mong muốn lợi nhuận sau thuế đạt được là 30 tỷ đồng. Giả định chi phí hoạt động (chưa bao gồm khấu hao) chiếm 64% doanh thu, các chi phí khấu hao, lãi vay không thay đổi theo doanh thu. Hỏi doanh thu phải đạt được là bao nhiêu để đạt được lợi nhuận sau thuế mà chủ tịch mong muốn? Bài giải: -Doanh thu: 250 X -Chi phí hoạt động 160 64%X (chưa bao gồm khấu hao): 90 115 -Lợi nhuận gộp: 50 50 -Khấu hao: 40 65 -EBIT: 15 15 -Lãi vay: 25 50 -EBT: 10 20 -Thuế TNDN: 15 30 -EAT: - Thuế TNDN = EBT x t% 10 = 25x t % => t = 40% - Ta có : X – 0,64X = 115 tỷ X = 319,44 tỷ Vậy doanh thu cần đạt được là 319,44 tỷ đồng Đề 2 Câu 1: Lập lịch trình thanh toán kỳ khoản đều vào cuối mỗi năm trong 5 năm của khoản tiền vay $200.000, lãi suất 8%/năm. Bài giải: - Số tiền phải trả mỗi kì là: 1−(1+i)−n PVAo = PMT x i 1−(1+8%)−5 200000 = PMT x 8% PMT = 50 091,29 $ - Bảng kế hoạch trả nợ vay số tiền trả dư nợ cuối năm dư nợ đầu kỳ trong kỳ lãi nợ gốc kỳ 1 200000 50091.29 16000 34091.29 165908.71 2 165908.71 50091.29 13272.697 36818.59 129090.12 3 129090.12 50091.29 10327.209 39764.08 89326.04 4 89326.04 50091.29 7146.0829 42945.21 46380.83 5 46380.83 50091.29 3710.4663 46380.82 0 Câu 2: Bạn cần một số tiền 500 triệu đồng vào 4 năm sau, kể từ hôm nay. Lãi suất ngân hàng trả cho bạn là 8%/năm. a. Nếu bạn gửi 4 khoản tiền bằng nhau vào cuối mỗi năm , từ năm 1 đến năm 4 thì giá trị mỗi khoản tiền gửi là bao nhiêu? b. Nếu bạn chỉ có 400 triệu đồng vào cuối năm 1, để đạt được số tiền 500 triệu đồng vào cuối năm 4, thì lãi suất ghép hằng năm mà ngân hàng trả cho bạn là bao nhiêu? c. Giả sử nhà tài trợ đưa ra đề nghị rằng ông chỉ cho bạn 300 triệu đồng sau một năm nữa,kể từ hôm nay, số tiền còn lại bạn sẽ tự trang trải từ nguồn thu nhập do làm việc bán thời gian, cứ mỗi 6 tháng sau đó bạn sẽ gửi một khoản tiền cố định (tổng cộng là 6 khoản tiền có giá trị bằng nhau).Nếu tất cả các khoản tiền gửi đều được ngân hàng trả lãi kếp 8%, ghép lãi bán niên, thì giá trị mỗi khoản tiền là bao nhiêu? Bài giải: a. Giá trị mỗi khoản tiền gửi là: (1+i)n −1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra môn Tài chính tiền tệ doanh nghiệp cơ bản ĐỀ KIỂM TRA : MÔN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ DOANH NGHIỆP CƠ BẢN Đề 1 Câu 1: Công ty nhập khẩu Thịnh Phát muốn mua một hệ thống thiết bị của Nhật, Công ty đã nhận 3 đơn chào hàng của nhà cung cấp như sau: -Nhà cung cấp X: Chào hàng với giá 5.000 triệu đồng với phương thức thanh toán: 1 năm sau khi giao hàng thanh toán 20% ; 2 năm sau khi giao hàng thanh toán 30% ; 3 năm sau khi giao hàng thanh toán phần còn lại. -Nhà cung cấp Y: Chào hàng với giá 5.000 triệu đồng với phương thức thanh toán trong 5 năm, mỗi năm thanh toán 20%, lần đầu là 1 năm sau khi giao hàng. -Nhà cung cấp Z: Chào hàng với giá 5.000 triệu đồng với phương thức thanh toán trong 8 năm, mỗi năm thanh toán 12,5%/năm lần đầu là ngay khi giao hàng. Với lãi suất 12%/năm thì nên mua thiết bị của nhà cung cấp nào? Vì sao? Bài giải: - Với nhà cung cấp X: + số tiền trả sau 1 năm là : 5 x 20% = 1 tỷ đồng + số tiền trả sau 2 năm là : 5 x 30% = 1,5 tỷ đồng + số tiền trả sau 3 năm là : 5 - ( 1 + 1,5 ) = 2,5 tỷ đồng PVAo = 1x(1+12%)-1 +1,5x(1+12%)-2 + 2,5x (1 + 12%)-3 = 3,87 tỷ đồng - Với nhà cung cấp Y: + số tiền phải trả mỗi năm : 5x 20% = 1 tỷ đồng + trả trong 5 năm, lần đầu tiên là 1 năm sau thanh toán 1− ( 1+12%)−5 PVAo = 1x = 3,6 tỷ đồng 12% - Với nhà cung cấp Z: + số tiền phải trả mỗi năm : 5x 12,5% = 0,625 tỷ đồng + trả trong 8 năm, lần đầu tiên là ngay khi giao hàng 1− ( 1+12%)−8 PVAo = 0,625x x (1 + 12%)= 3,48 tỷ đồng 12% Vậy giá trị hiện hiện tại của số tiền phải trả cho nhà cung cấp Z là ít nhất nên sẽ chọn nhà cung cấp Z. Câu 2: Một người vay ngân hàng $100.000, lãi suất 10%/năm. Ngân hàng yêu cầu thanh toán cả nợ và lãi mỗi kỳ bằng nhau vào cuối mỗi năm và được trả dứt điểm trong 5 năm. Xác định số tiền thanh toán mỗi kỳ và tính khoản nợ gốc và lãi phải trả mỗi kỳ. Bài giải: - Số tiền phải trả mỗi kì là: 1−(1+i)−n PVAo = PMT x i 1−(1+10%)−5 100000 = PMT x 10% PMT = 26 379,75 $ - Bảng kế hoạch trả nợ vay số tiền trả dư nợ cuối năm dư nợ đầu kỳ trong kỳ lãi nợ gốc kỳ 1 100000 26379.75 10000.00 16379.75 83620.25 2 83620.25 26379.75 8362.03 18017.73 65602.53 3 65602.53 26379.75 6560.25 19819.50 45783.03 4 45783.03 26379.75 4578.30 21801.45 23981.58 5 23981.58 26379.75 2398.16 23981.59 0 Câu 3: Công ty cổ phần Fastfood đang dự báo lợi nhuận năm tới như sau (tỷ đồng): -Doanh thu: 250 -Chi phí hoạt động (chưa bao gồm khấu hao): 160 -Lợi nhuận gộp: 90 -Khấu hao: 50 -EBIT: 40 -Lãi vay: 15 -EBT: 25 -Thuế TNDN: 10 -EAT: 15 Chủ tịch công ty không hài lòng với kết quả dự báo và mong muốn lợi nhuận sau thuế đạt được là 30 tỷ đồng. Giả định chi phí hoạt động (chưa bao gồm khấu hao) chiếm 64% doanh thu, các chi phí khấu hao, lãi vay không thay đổi theo doanh thu. Hỏi doanh thu phải đạt được là bao nhiêu để đạt được lợi nhuận sau thuế mà chủ tịch mong muốn? Bài giải: -Doanh thu: 250 X -Chi phí hoạt động 160 64%X (chưa bao gồm khấu hao): 90 115 -Lợi nhuận gộp: 50 50 -Khấu hao: 40 65 -EBIT: 15 15 -Lãi vay: 25 50 -EBT: 10 20 -Thuế TNDN: 15 30 -EAT: - Thuế TNDN = EBT x t% 10 = 25x t % => t = 40% - Ta có : X – 0,64X = 115 tỷ X = 319,44 tỷ Vậy doanh thu cần đạt được là 319,44 tỷ đồng Đề 2 Câu 1: Lập lịch trình thanh toán kỳ khoản đều vào cuối mỗi năm trong 5 năm của khoản tiền vay $200.000, lãi suất 8%/năm. Bài giải: - Số tiền phải trả mỗi kì là: 1−(1+i)−n PVAo = PMT x i 1−(1+8%)−5 200000 = PMT x 8% PMT = 50 091,29 $ - Bảng kế hoạch trả nợ vay số tiền trả dư nợ cuối năm dư nợ đầu kỳ trong kỳ lãi nợ gốc kỳ 1 200000 50091.29 16000 34091.29 165908.71 2 165908.71 50091.29 13272.697 36818.59 129090.12 3 129090.12 50091.29 10327.209 39764.08 89326.04 4 89326.04 50091.29 7146.0829 42945.21 46380.83 5 46380.83 50091.29 3710.4663 46380.82 0 Câu 2: Bạn cần một số tiền 500 triệu đồng vào 4 năm sau, kể từ hôm nay. Lãi suất ngân hàng trả cho bạn là 8%/năm. a. Nếu bạn gửi 4 khoản tiền bằng nhau vào cuối mỗi năm , từ năm 1 đến năm 4 thì giá trị mỗi khoản tiền gửi là bao nhiêu? b. Nếu bạn chỉ có 400 triệu đồng vào cuối năm 1, để đạt được số tiền 500 triệu đồng vào cuối năm 4, thì lãi suất ghép hằng năm mà ngân hàng trả cho bạn là bao nhiêu? c. Giả sử nhà tài trợ đưa ra đề nghị rằng ông chỉ cho bạn 300 triệu đồng sau một năm nữa,kể từ hôm nay, số tiền còn lại bạn sẽ tự trang trải từ nguồn thu nhập do làm việc bán thời gian, cứ mỗi 6 tháng sau đó bạn sẽ gửi một khoản tiền cố định (tổng cộng là 6 khoản tiền có giá trị bằng nhau).Nếu tất cả các khoản tiền gửi đều được ngân hàng trả lãi kếp 8%, ghép lãi bán niên, thì giá trị mỗi khoản tiền là bao nhiêu? Bài giải: a. Giá trị mỗi khoản tiền gửi là: (1+i)n −1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài chính tiền tệ doanh nghiệp cơ bản Tài chính tiền tệ doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp Đề thi Tài chính tiền tệ doanh nghiệp Ôn luyện Tài chính tiền tệ doanh nghiệpTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
360 trang 773 21 0 -
18 trang 463 0 0
-
Giáo trình Tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (Đồng chủ biên)
262 trang 441 15 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 2 - TS. Nguyễn Thu Thủy
186 trang 426 12 0 -
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 388 1 0 -
Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp: Phần 1 - TS. Nguyễn Thu Thủy
206 trang 373 10 0 -
3 trang 308 0 0
-
Tạo nền tảng phát triển bền vững thị trường bảo hiểm Việt Nam
3 trang 295 0 0 -
Đề cương học phần Tài chính doanh nghiệp
20 trang 287 0 0 -
Bài giảng: Chương 2: Bảo hiểm hàng hải
94 trang 275 1 0