Danh mục

Đề kiểm tra một tiết lớp 12

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 374.55 KB      Lượt xem: 18      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học, Vật lý, Hóa học để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề kiểm tra một tiết lớp 12 KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : SINH HỌC 12 (thời gian 45 phút)Câu 1: Trong khí quyển nguyên thuỷ có các hợp chấtA. Hơi nước, các khí cacbônic, amôniac, nitơ. B. Saccarrit, các khí cacbônic, amôniac, nitơ.C. Hyđrôcacbon, hơi nước, các khí cacbônic, amôniac D. Saccarrit, hyđrôcacbon, hơi nước, các khícacbônic.Câu 2: Trong đại Cổ sinh, Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, phát sinh bòsát, lưỡng cư ngự trị. Xuất hiện ở kỉ nào?A. Silua. B. Đê vôn. C. Các bon. D. Pecmi.Câu 3: . Loài người hình thành vào kỉ nào?A. đệ tam. B. đệ tứ. C. Jura. D. tam điệp.Câu 4: Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng:A. Người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi.B. Người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở các châu lục khác nhau.C. Người H. erectus di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. sapiens.D. Người H. erectus được hình thành từ loài người H. habilis.Câu 5: Trôi dạt lục địa là hiện tượngA. Di chuyển của các phiến kiến tạo do sự chuyển động của các lớp dung nham nóng chảy.B. Di chuyển của các lục địa, lúc tách ra lúc thì liên kết lại.C. Liên kết của các lục địa tạo thành siêu lục địa Pangaea.D. Tách ra của các lục địa dẫn đến sự biến đổi mạnh mẽ về khí hậu và sinh vật.Câu 6: Quá trình tiến hóa hóa học là: A. Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ. B. Hình thành những dạng sống đơn giản đầu tiên. C. Hình thành các đại phân tử hữu cơ từ chất vô cơ. D. Hình thành các tế bào đầu tiên.Câu 7: Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành những giai đoạn A. Tiến hóa hóa học, tiến hóa lí học và tiến hóa sinh học. B. Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa lí học và tiến hóa sinh học. C. Tiến hóa hóa học, tiến hóa lí học và tiến hóa tiền sinh học. D. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.Câu 8: Đối với nhân tố sinh thái là nhiệt độ, cá rô phi có giới hạn trên – điểm gây chết là: A. 5,6 0C. B. 200C. C. 300C. D. 420C.Câu 9: Giới hạn sinh thái nói lên đều gì?A. Đó là khoảng xác định của mỗi nhân tố sinh thái.B. Đó là khoảng giá trị của mỗi nhân tố sinh thái nằm giữa giới hạn trên và giới hạn dưới.C. Đó là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với mỗi nhân tố sinh thái.D. Đó là sự tồn tại và phát triển của mỗi loài sinh vật phụ thuộc vào giới hạn sinh thái.Câu 10: Quần thể là một tập hợp cá thểA. Cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian, thời gian có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới.B. khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định vào một thời điểm xác định.C. khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng tạo thếhệ mới.D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinhsản tạo thế hệ mới.Câu 11: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sảnsẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm:A. Trước sinh sản B. Đang sinh sản C. Trước sinh sản và đang sinh sản. D. Đang sinh sản và sausinh sản.Câu 12: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổ định doA. Sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm. B. Sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm.C. Sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng. D. Sự tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.Câu 13: Đặc điểm “khả năng sinh sản của các cá thể thuộc nhóm này quyết định mức sinhsản của quần thể” thuộc nhóm tuổi nào của quần thể?A. nhóm tuổi trước sinh sản. B. nhóm tuổi sinh sản. C. nhóm tuổi sau sinh sản. D. không thuộc nhóm tuổinào.Câu 14: Giới hạn sinh thái làA. khoảng xác định của nhân tố sinh thái, ở đó loài có thể tồn tại, phát triển ổn định theo thời gian.B. khoảng xác định ở đó loài sống thuận lợi nhất, hoặc sống bình thường nhưng năng lượng bị hao tổn tối thiểu.C. khoảng chống chịu ở đó đời sống của loài ít bất lợi. D. khoảng cực thuận, ở đó loài sống thuận lợi nhất.Câu 15: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:A. Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quầnthể.B. Điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.C. Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.D. Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.Câu 16: Mật độ của quần thể là:A. Số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó.B. Số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó ...

Tài liệu được xem nhiều: