Đề KSCL học sinh giỏi môn Ngữ văn 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng (Lần 4)
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 353.20 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn học sinh cùng tham khảo Đề KSCL học sinh giỏi môn Ngữ văn 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng (Lần 4) sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề KSCL học sinh giỏi môn Ngữ văn 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng (Lần 4)PHÒNG GD&ĐT NGA SƠNTRƯỜNG THCS NGA THẮNGĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG LẦN 4NĂM HỌC 2017-2018MÔN: NGỮ VĂN 6Thời gian làm bài: 150 phútNgày thi 23/3/2018Câu 1: (5 điểm)“Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dângtrắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thếlà bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãisông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãicọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vaongày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.Khổ quá, những kẻ yếu đuối, vật lộn cật lực thế mà cũng không sống nổi. Tôi đứngtrong bóng nắng chiều tỏa xuống ánh nước cửa hang mà suy nghĩ việc đời nhưthế.”(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)Đọc kĩ đoạn văn và thực hiện các yêu cầu dưới đây:1. Xác định các từ láy trong đoạn văn.2. Xác định các thành phần câu trong câu văn sau:“Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dângtrắng mênh mông”3. Phép tu từ nhân hóa trong đoạn văn trên được tạo ra bằng cách nào? Tác dụngcủa phép tu từ ấy?Câu 2: (5,0 điểm)Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của em về đoạn văn:Sau trận bão, chân trời ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi.Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh và phúc hậu như lòng đỏmột quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệđặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọctrai nước biển hửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh đểmừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biểnĐông.Câu 3. (10 điểm): Đứng lặng giờ lâu trước nấm mồ của Dế Choắt, Dế Mèn nghĩ vềbài học đường đời đầu tiên và ân hận vô cùng. Qua văn bản “Bài học đường đờiđầu tiên” (Sách Ngữ văn 6, tập hai – Nhà xuất bản Giáo dục), em hãy thay lời DếMèn kể lại bài học đường đời đầu tiên ấy.(Nguyễn Tuân, Cô Tô)ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG CẤP TRƯỜNG LẦN 4.NĂM HỌC 2017-2018MÔN: NGỮ VĂN 6YÊU CẦUCâu 11. Xác định từ láy (xác định đúng mỗi từ cho 0,25 đ).Các từ láy là: mênh mông, tấp nập, xơ xác, cãi cọ, vêu vao, bì bõm.2. Xác định thành phần câu (xác định đúng mỗi thành phần cho 0,25 đ):Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt,TNCN VNTNnước dâng trắng mênh mông.CNVNLưu ý: - Riêng thành phần trạng ngữ, học sinh có thể xác định là Thành phần phụ;- Nếu học sinh chỉ xác định đúng được Thành phần chính (không xác địnhđược CN, VN) và Thành phần phụ thì cho 1/2 số điểm = 0.75 điểm.3. Phép tu từ nhân hóa được tạo ra bằng cách nào? Tác dụng?- Phép tu từ được tạo ra bằng cách:+ Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hành động, tính chấtcủa vật: (cua cá) tấp nập; (cò,sếu, vạc, cốc…) cãi cọ om sòm. Tôi (Dế Mèn) suynghĩ việc đời…+ Dùng từ vốn để gọi người để gọi vật: họ (cò, sếu, vạc, cốc…); anh (Cò); tôi (DếMèn).- Tác dụng:Làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi, biểu thị được những tìnhcảm suy nghĩ của con người, như con người.Học sinh cảm nhận được: Đoạn văn là bức tranh sinh động về cảnh mặt trời mọctrên biển đảo Cô Tô rạng rỡ, tinh khôi, tráng lệ, dạt dào sức sống.ĐIỂM1,51,52,01,00,50,51,05,0- Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô được đặt trong một thời gian (sau trận bão) 1,0mở ra một không gian rộng lớn bao la và trong trẻo Sau trận bão... hết mây, hếtbụi.Câu 2- Với tài năng quan sát, liên tưởng nhạy cảm, tinh tế và tài năng sử dụng ngôn ngữgiàu sức gợi hình, gợi tả... , Nguyễn Tuân đã tạo ra một loạt hình ảnh so sánh,hoán dụ, nhân hoá... táo bạo, độc đáo, bất ngờ...làm hiện ra trước mắt người đọctừng nét biến động, biến thái với màu sắc trong trẻo, rạng rỡ, tráng lệ của cảnh 3,0mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô.Tóm lại: Đoạn văn là một bức tranh thiên nhiên đẹp của một tâm hồn yêu mến cáiđẹp, một tài năng sáng tạo cái đẹp, một tình yêu thiên nhiên, đất nước của nhà văn 1,0Nguyễn Tuân.Câu 3. (10 điểm): Học sinh thực hiện các yêu cầu sau:1. Về kĩ năng: - Bài văn có bố cục đầy đủ, chữ viết cẩn thận, đúng chính tả. - Vậndụng đúng phương pháp làm văn tự sự (cụ thể: kể chuyện tưởng tượng). - Bài văncó cảm xúc, có lời kể, đúng ngôi kể, thứ tự kể hợp lí và sáng tạo.2. Về kiến thức: - Yêu cầu hs nhập vai vào nhân vật của câu chuyện (Dế Mèn) đểkể lại câu chuyện và nói lên cảm nghĩ, tâm trạng của Dế Mèn. Tâm trạng đó đượcbiểu hiện qua suy nghĩ, cử chỉ, thái độ, những ăn năn của Dế Mèn…3. Yêu cầu cụ thể:A. Mở bài: 2 điểm - Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.B. Thân bài: 6 điểm - Kể lại diễn biến câu chuyện, tâm trạng qua suy nghĩ, cử chỉ,thái độ, những ăn năn của Dế Mèn… trong đó có kết hợp tự miêu tả và miêu tả cácnhân vật khác trong câu chuyện, miêu tả cảnh…C. Kết bài: 2 điểm - Kết thúc câu chuyện. Khắc sâu bài học đường ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề KSCL học sinh giỏi môn Ngữ văn 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Nga Thắng (Lần 4)PHÒNG GD&ĐT NGA SƠNTRƯỜNG THCS NGA THẮNGĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG LẦN 4NĂM HỌC 2017-2018MÔN: NGỮ VĂN 6Thời gian làm bài: 150 phútNgày thi 23/3/2018Câu 1: (5 điểm)“Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dângtrắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thếlà bao nhiêu cò, sếu, vạc, cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng, két ở các bãisông xơ xác tận đâu cũng bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày, họ cãicọ om bốn góc đầm, có khi chỉ vì tranh một mồi tép, có những anh Cò gầy vêu vaongày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được miếng nào.Khổ quá, những kẻ yếu đuối, vật lộn cật lực thế mà cũng không sống nổi. Tôi đứngtrong bóng nắng chiều tỏa xuống ánh nước cửa hang mà suy nghĩ việc đời nhưthế.”(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)Đọc kĩ đoạn văn và thực hiện các yêu cầu dưới đây:1. Xác định các từ láy trong đoạn văn.2. Xác định các thành phần câu trong câu văn sau:“Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dângtrắng mênh mông”3. Phép tu từ nhân hóa trong đoạn văn trên được tạo ra bằng cách nào? Tác dụngcủa phép tu từ ấy?Câu 2: (5,0 điểm)Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của em về đoạn văn:Sau trận bão, chân trời ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi.Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh và phúc hậu như lòng đỏmột quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệđặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọctrai nước biển hửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh đểmừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biểnĐông.Câu 3. (10 điểm): Đứng lặng giờ lâu trước nấm mồ của Dế Choắt, Dế Mèn nghĩ vềbài học đường đời đầu tiên và ân hận vô cùng. Qua văn bản “Bài học đường đờiđầu tiên” (Sách Ngữ văn 6, tập hai – Nhà xuất bản Giáo dục), em hãy thay lời DếMèn kể lại bài học đường đời đầu tiên ấy.(Nguyễn Tuân, Cô Tô)ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG CẤP TRƯỜNG LẦN 4.NĂM HỌC 2017-2018MÔN: NGỮ VĂN 6YÊU CẦUCâu 11. Xác định từ láy (xác định đúng mỗi từ cho 0,25 đ).Các từ láy là: mênh mông, tấp nập, xơ xác, cãi cọ, vêu vao, bì bõm.2. Xác định thành phần câu (xác định đúng mỗi thành phần cho 0,25 đ):Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt,TNCN VNTNnước dâng trắng mênh mông.CNVNLưu ý: - Riêng thành phần trạng ngữ, học sinh có thể xác định là Thành phần phụ;- Nếu học sinh chỉ xác định đúng được Thành phần chính (không xác địnhđược CN, VN) và Thành phần phụ thì cho 1/2 số điểm = 0.75 điểm.3. Phép tu từ nhân hóa được tạo ra bằng cách nào? Tác dụng?- Phép tu từ được tạo ra bằng cách:+ Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hành động, tính chấtcủa vật: (cua cá) tấp nập; (cò,sếu, vạc, cốc…) cãi cọ om sòm. Tôi (Dế Mèn) suynghĩ việc đời…+ Dùng từ vốn để gọi người để gọi vật: họ (cò, sếu, vạc, cốc…); anh (Cò); tôi (DếMèn).- Tác dụng:Làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi, biểu thị được những tìnhcảm suy nghĩ của con người, như con người.Học sinh cảm nhận được: Đoạn văn là bức tranh sinh động về cảnh mặt trời mọctrên biển đảo Cô Tô rạng rỡ, tinh khôi, tráng lệ, dạt dào sức sống.ĐIỂM1,51,52,01,00,50,51,05,0- Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô được đặt trong một thời gian (sau trận bão) 1,0mở ra một không gian rộng lớn bao la và trong trẻo Sau trận bão... hết mây, hếtbụi.Câu 2- Với tài năng quan sát, liên tưởng nhạy cảm, tinh tế và tài năng sử dụng ngôn ngữgiàu sức gợi hình, gợi tả... , Nguyễn Tuân đã tạo ra một loạt hình ảnh so sánh,hoán dụ, nhân hoá... táo bạo, độc đáo, bất ngờ...làm hiện ra trước mắt người đọctừng nét biến động, biến thái với màu sắc trong trẻo, rạng rỡ, tráng lệ của cảnh 3,0mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô.Tóm lại: Đoạn văn là một bức tranh thiên nhiên đẹp của một tâm hồn yêu mến cáiđẹp, một tài năng sáng tạo cái đẹp, một tình yêu thiên nhiên, đất nước của nhà văn 1,0Nguyễn Tuân.Câu 3. (10 điểm): Học sinh thực hiện các yêu cầu sau:1. Về kĩ năng: - Bài văn có bố cục đầy đủ, chữ viết cẩn thận, đúng chính tả. - Vậndụng đúng phương pháp làm văn tự sự (cụ thể: kể chuyện tưởng tượng). - Bài văncó cảm xúc, có lời kể, đúng ngôi kể, thứ tự kể hợp lí và sáng tạo.2. Về kiến thức: - Yêu cầu hs nhập vai vào nhân vật của câu chuyện (Dế Mèn) đểkể lại câu chuyện và nói lên cảm nghĩ, tâm trạng của Dế Mèn. Tâm trạng đó đượcbiểu hiện qua suy nghĩ, cử chỉ, thái độ, những ăn năn của Dế Mèn…3. Yêu cầu cụ thể:A. Mở bài: 2 điểm - Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.B. Thân bài: 6 điểm - Kể lại diễn biến câu chuyện, tâm trạng qua suy nghĩ, cử chỉ,thái độ, những ăn năn của Dế Mèn… trong đó có kết hợp tự miêu tả và miêu tả cácnhân vật khác trong câu chuyện, miêu tả cảnh…C. Kết bài: 2 điểm - Kết thúc câu chuyện. Khắc sâu bài học đường ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề KSCL học sinh giỏi Ngữ văn 6 Đề khảo sát HSG môn Ngữ văn lớp 6 Đề thi học sinh giỏi môn Văn Đề thi học sinh giỏi Ngữ văn Đề KSCL học sinh giỏi lớp 6 Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn THCS Ôn thi Ngữ văn Bài tập Ngữ vănGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tài liệu ôn luyện thi THPT Quốc gia môn Ngữ văn: Phần 2
140 trang 87 0 0 -
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án
40 trang 46 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 10 năm 2014 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
4 trang 38 0 0 -
Ôn thi THPT môn Ngữ văn: Phần 2
205 trang 33 0 0 -
Phân tích Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật
5 trang 30 0 0 -
Hướng dẫn ôn tập và luyện thi THPT Quốc gia môn Ngữ văn: Phần 1
96 trang 28 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Ngữ Văn 8 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Nam Trực
1 trang 26 0 0 -
Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm học 2016-2017 môn Ngữ Văn
3 trang 25 0 0 -
Ôn thi THPT môn Ngữ văn: Phần 1
241 trang 24 0 0 -
182 trang 23 0 0