Đề KSCL môn Vật lí lớp 11 năm 2018-2019 lần 1 - THPT Lê Xoay - Mã đề 147
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 154.56 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các bạn tham khảo Đề KSCL môn Vật lí lớp 11 năm 2018-2019 lần 1 - THPT Lê Xoay - Mã đề 147 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề KSCL môn Vật lí lớp 11 năm 2018-2019 lần 1 - THPT Lê Xoay - Mã đề 147Trang 1/4 - Mã đề: 147TRƯỜNG THPT LÊ XOAYNĂM HỌC 2018-2019ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG- LẦN 1Môn: Vật Lý 11Thời gian: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)Họ tên học sinh: ...........................................................................SBD: . . . . . . . . .Lớp: 11A . . .Mã đề: 147Câu 1. Một máy bay bay ngang với vận tốc v1 504 km / h ở độ cao 2km muốn thả bom trúng một tàuchiến đang chuyển động đều với vận tốc v2 90 km / h trong cùng mặt phẳng thẳng đứng với máy bay.Hỏi máy bay phải cắt bom khi nó cách tàu chiến theo phương ngang một đoạn là bao nhiêu để bom rơitrúng tàu chiến? Biết máy bay và tàu chuyển động cùng chiều.A.2,8kmB.3kmC.3,8kmD. 2,3kmCâu 2.Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm Ndọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 1,5.10-18 J. Tính công mà lực điện sinh ra khi q dichuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương nói trên nhưng chiều ngược lại?A. −10-18 J.B. +10-18 J.C. −1,6.10-18 J.D. +l,6.10-18 J.Câu 3. Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loạiphẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm.Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tính động năng của electron khi nó đập vào bản dương.A. +1,6.10-18 J .B. -1,6.10−18 J.C. -1,6.10-16J.D. +1,6.10-16 J.Câu 4. Đặt điện tích thử q 1 tại P ta thấy có lực điện F1 tác dụng lên q1. Thay điện tích thử q1 bằng điện tíchthử q2 thì có lực F 2 tác dụng lên q2 nhưng F 2 khác F1 về hướng và độ lớn. Phát biểu nào sau đây là sai?A. Vì q1, q2 có dấu khác nhau và độ lớn khác nhauB. Vì q1, q2 có độ lớn khác nhauC.Vì khi thay q1 bằng q2 thì điện trường tại P thay đổi.D. Vì q1, q2 ngược dấu nhau.Câu 5. Hợp lực tác dụng vào một vật đang chuyển động thẳng đều bằng hợp lực tác dụng vào vậtA. đứng yên.B. chuyển động chuyển động nhanh dần đều.C. chuyển động tròn đềuD. rơi tự do.Câu 6. Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽA. tăng lên 3 lần.B. tăng lên 9 lần.C. giảm đi 9 lần.D. giảm đi 3 lần.Câu 7. Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa haicực của nguồn là 8,4 V. Công suất mạch ngoài và suất điện động của nguồn điện lần lượt làA. 6,04W và 9VB. 6,04W và 8,4VC. 5,04 W và 9 V.D. 5,04 W và 5,4V.Câu 8. Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để có được bộ nguồn có?A. suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.B. suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.C. điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.D. điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.Câu 9. Một tụ điện có điện dung 24 nF được tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có bao nhiêu êlectron dichuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?A. 9,75.1013 êlectron.B. 7,75 1013 êlectron.C. 8,75.1013 êlectron.D. 6,75.1013 êlectron.Câu 10. Gia tốc là một đại lượngA. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốcB. đại số, đặc trung cho tính không đổi của vận tốc.C. đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.D. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.Câu 11. Một điện tích điếm q = 3,2.10-19 C có khối lượng m = 10-29 kg di chuyển được một đoạn đườngdài 3 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độđiện trường 1000 V/m, tốc độ giảm từ v xuống 0,5v. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tìm v?A. 3,6.105 m/s.B. 1,6.106 m/s.C. 1,2.106 m/s.D. 2,4.106 m/s.Câu 12. Giả sử hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có ghi 220V - 110W đột ngột tăng lên tới 240Vtrong khoảng thời gian ngắn. Hỏi công suất điện của bóng đèn khi đó tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm(%) so với công suất định mức của nó? Cho biết rằng điện trở của bóng đèn không thay đổi so với khi hoạtđộng ở chế độ định mứcTrang 2/4 - Mã đề: 147A. Giảm 19%.B. Tăng 19%.C. Giảm 9%.D. Tăng 29%.Câu 13. Một học sinh dùng vôn kế và ampe kế để đo giá trị điện trở R bằng sơ đồ như hình vẽ. Kết quảmột phép đo cho thấy vôn kế V chỉ 100V, am pe kế chỉ 2,5A. Điện trở vôn kế 2000 Ω. So với trường hợpsử dụng vôn kế lý tưởng (có điện trở vô cùng lớn) thì phép đo này có sai số tương đối gần giá trị nào nhấtsau đây?ARVA. 5%.B. 2%.C. 4%.D. 0,2%.Câu 14. Hai người công nhân khiêng một thùng hàng nặng 100kg bằng một đòn dài 2m, người thứ nhấtđặt điểm treo của vật cách vai mình l,2m. Hỏi mỗi người chịu một lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượngcủa đòn gánh và lấy g = 10m/s2A. P1 = 200N; P2 = 300NB. P1 = 500N; P2 = 300NC. P1 = 500N; P2 = 400ND. P1 = 400N; P2 = 600NCâu 15. Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?A. A M / q .B. F/q.C. Q/U.D. U/d.Câu 16. Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?A. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.B. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.C. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.D.Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.Câu 17. Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320 cm đầu trên cố định đâu dưới treo một vật nặng cókhối lượng 1000g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là 4 2 (m/s). Lấy g =10m/s2. Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới so với vị trí thấp nhất?A. l,2(m); 60°B. 1,2(m); 45°C. l,6(m); 30°D. l,6(m);60°Câu 18. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2,4Ω, R2 = 14Ω; R3 = 4 Ω; R4 = R5 = 6 Ω, I3 =2A.Chọn phương án đúng?R2AR3BR1R4R5A. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 10Ω.B. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 35V.C.Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4 là 14V.D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 9V.Câu 19. Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1 và q2, đuợc treo vàochung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữaha ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề KSCL môn Vật lí lớp 11 năm 2018-2019 lần 1 - THPT Lê Xoay - Mã đề 147Trang 1/4 - Mã đề: 147TRƯỜNG THPT LÊ XOAYNĂM HỌC 2018-2019ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG- LẦN 1Môn: Vật Lý 11Thời gian: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)Họ tên học sinh: ...........................................................................SBD: . . . . . . . . .Lớp: 11A . . .Mã đề: 147Câu 1. Một máy bay bay ngang với vận tốc v1 504 km / h ở độ cao 2km muốn thả bom trúng một tàuchiến đang chuyển động đều với vận tốc v2 90 km / h trong cùng mặt phẳng thẳng đứng với máy bay.Hỏi máy bay phải cắt bom khi nó cách tàu chiến theo phương ngang một đoạn là bao nhiêu để bom rơitrúng tàu chiến? Biết máy bay và tàu chuyển động cùng chiều.A.2,8kmB.3kmC.3,8kmD. 2,3kmCâu 2.Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm Ndọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 1,5.10-18 J. Tính công mà lực điện sinh ra khi q dichuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương nói trên nhưng chiều ngược lại?A. −10-18 J.B. +10-18 J.C. −1,6.10-18 J.D. +l,6.10-18 J.Câu 3. Một electron được thả không vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa hai bản kim loạiphẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 1 cm.Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tính động năng của electron khi nó đập vào bản dương.A. +1,6.10-18 J .B. -1,6.10−18 J.C. -1,6.10-16J.D. +1,6.10-16 J.Câu 4. Đặt điện tích thử q 1 tại P ta thấy có lực điện F1 tác dụng lên q1. Thay điện tích thử q1 bằng điện tíchthử q2 thì có lực F 2 tác dụng lên q2 nhưng F 2 khác F1 về hướng và độ lớn. Phát biểu nào sau đây là sai?A. Vì q1, q2 có dấu khác nhau và độ lớn khác nhauB. Vì q1, q2 có độ lớn khác nhauC.Vì khi thay q1 bằng q2 thì điện trường tại P thay đổi.D. Vì q1, q2 ngược dấu nhau.Câu 5. Hợp lực tác dụng vào một vật đang chuyển động thẳng đều bằng hợp lực tác dụng vào vậtA. đứng yên.B. chuyển động chuyển động nhanh dần đều.C. chuyển động tròn đềuD. rơi tự do.Câu 6. Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽA. tăng lên 3 lần.B. tăng lên 9 lần.C. giảm đi 9 lần.D. giảm đi 3 lần.Câu 7. Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa haicực của nguồn là 8,4 V. Công suất mạch ngoài và suất điện động của nguồn điện lần lượt làA. 6,04W và 9VB. 6,04W và 8,4VC. 5,04 W và 9 V.D. 5,04 W và 5,4V.Câu 8. Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để có được bộ nguồn có?A. suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn.B. suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.C. điện trở trong nhỏ hơn các nguồn có sẵn.D. điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.Câu 9. Một tụ điện có điện dung 24 nF được tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có bao nhiêu êlectron dichuyển đến bản tích điện âm của tụ điện?A. 9,75.1013 êlectron.B. 7,75 1013 êlectron.C. 8,75.1013 êlectron.D. 6,75.1013 êlectron.Câu 10. Gia tốc là một đại lượngA. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốcB. đại số, đặc trung cho tính không đổi của vận tốc.C. đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.D. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.Câu 11. Một điện tích điếm q = 3,2.10-19 C có khối lượng m = 10-29 kg di chuyển được một đoạn đườngdài 3 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độđiện trường 1000 V/m, tốc độ giảm từ v xuống 0,5v. Bỏ qua tác dụng của trường hấp dẫn. Tìm v?A. 3,6.105 m/s.B. 1,6.106 m/s.C. 1,2.106 m/s.D. 2,4.106 m/s.Câu 12. Giả sử hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có ghi 220V - 110W đột ngột tăng lên tới 240Vtrong khoảng thời gian ngắn. Hỏi công suất điện của bóng đèn khi đó tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm(%) so với công suất định mức của nó? Cho biết rằng điện trở của bóng đèn không thay đổi so với khi hoạtđộng ở chế độ định mứcTrang 2/4 - Mã đề: 147A. Giảm 19%.B. Tăng 19%.C. Giảm 9%.D. Tăng 29%.Câu 13. Một học sinh dùng vôn kế và ampe kế để đo giá trị điện trở R bằng sơ đồ như hình vẽ. Kết quảmột phép đo cho thấy vôn kế V chỉ 100V, am pe kế chỉ 2,5A. Điện trở vôn kế 2000 Ω. So với trường hợpsử dụng vôn kế lý tưởng (có điện trở vô cùng lớn) thì phép đo này có sai số tương đối gần giá trị nào nhấtsau đây?ARVA. 5%.B. 2%.C. 4%.D. 0,2%.Câu 14. Hai người công nhân khiêng một thùng hàng nặng 100kg bằng một đòn dài 2m, người thứ nhấtđặt điểm treo của vật cách vai mình l,2m. Hỏi mỗi người chịu một lực là bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượngcủa đòn gánh và lấy g = 10m/s2A. P1 = 200N; P2 = 300NB. P1 = 500N; P2 = 300NC. P1 = 500N; P2 = 400ND. P1 = 400N; P2 = 600NCâu 15. Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?A. A M / q .B. F/q.C. Q/U.D. U/d.Câu 16. Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?A. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.B. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau.C. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.D.Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.Câu 17. Cho một con lắc đơn gồm có sợi dây dài 320 cm đầu trên cố định đâu dưới treo một vật nặng cókhối lượng 1000g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng thì truyền cho vật một vận tốc là 4 2 (m/s). Lấy g =10m/s2. Xác định vị trí cực đại mà vật có thể lên tới so với vị trí thấp nhất?A. l,2(m); 60°B. 1,2(m); 45°C. l,6(m); 30°D. l,6(m);60°Câu 18. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2,4Ω, R2 = 14Ω; R3 = 4 Ω; R4 = R5 = 6 Ω, I3 =2A.Chọn phương án đúng?R2AR3BR1R4R5A. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 10Ω.B. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 35V.C.Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4 là 14V.D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 9V.Câu 19. Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1 và q2, đuợc treo vàochung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữaha ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề KSCL lớp 11 năm 2018-2019 Đề KSCL môn Vật lí lớp 11 năm 2018-2019 Đề khảo sát môn Vật lí lớp 11 Khảo sát chất lượng môn Lí lớp 11 Cường độ điện trườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Bài tập Điện trường và cường độ điện trường - Đường sức điện
7 trang 216 0 0 -
24 trang 48 0 0
-
Bài giảng Vật lý đại cương 2: Chương 1 - PGS. TS Nguyễn Thành Vấn
74 trang 48 0 0 -
Luyện thi đại học môn Vật lý - Mã đề 175_23
14 trang 38 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Nghi Xuân (Lần 1)
5 trang 37 0 0 -
Luyện thi đại học môn Vật lý mã đề 174_03
18 trang 32 0 0 -
6 trang 31 0 0
-
Bài giảng Truyền sóng và anten: Chương 2 - Nguyễn Việt Hưng
16 trang 29 0 0 -
Đề kiểm tra HK1 môn Vật lý 10, 11 - THPT Bình Điền
5 trang 28 0 0 -
Bài giảng Vật lý 1: Chương 6 - Lê Quang Nguyên
8 trang 28 0 0