Đề KSCL ôn thi THPT Quốc gia lần 3 môn Địa lý 12 năm 2017 - THPT Yên Lạc - Mã đề 132
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 244.01 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh Đề KSCL ôn thi THPT Quốc gia lần 3 môn Địa lý 12 năm 2017 của trường THPT Yên Lạc - Mã đề 132 sẽ là tư liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học. Mời các bạn cùng tham khảo để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề KSCL ôn thi THPT Quốc gia lần 3 môn Địa lý 12 năm 2017 - THPT Yên Lạc - Mã đề 132SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚCTRƯỜNG THPT YÊN LẠC---------------Đề gồm 05 trangĐỀ KSCL THI THPT QUỐC GIA LẦN 3 - LỚP 12NĂM HỌC 2016 - 2017BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI, MÔN: ĐỊA LÝThời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đềMã đề thi 132Câu 1: Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôinước ta trong thời gian qua là :A. Thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.B. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn.C. Nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội.D. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng.Câu 2: Cây rau màu ôn đới được trồng ở đồng bằng sông Hồng vào vụ:A. Đông xuân.B. ĐôngC. Mùa.D. Hè thu.Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 – 2005(nghìn tấn)Năm1990199520002005Tổng số890,61584,42250,53432,8Sản lượng728,51195,31660,91995,4khai thácSản lượng1437,4162,1389,1589,6nuôi trồngNhận định nào sau đây không chính xác ?A. Nuôi trồng tăng gần 8,9 lần trong khi khai thác chỉ tăng hơn 2,7 lần.B. Sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục và tăng toàn diện.C. Tốc độ tăng của nuôi trồng nhanh gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của cả ngành.D. Sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 1990 - 1995.Câu 4: Thành phần kinh tế nào ở nước ta giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế?A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.B. Kinh tế tập thể.C. Kinh tế Nhà nước.D. Kinh tế tư nhân.Câu 5: “ Lũ lớn nhất vào tháng X, XI;lũ tiểu mãn vào tháng V, VI”, đây là đặc điểm của sông:A. Cầu.B. La NgàC. MãD. Đồng NaiCâu 6: Cà phê được trồng nhiều nhất ởA. Trung du và miền núi Bắc BộB. Tây NguyênC. Duyên hải Nam Trung Bộ.D. Đông Nam BộCâu 7: Tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh giảm, tuổi thọ trung bình của người dân tăng là do:A. Chăm sóc sức khoẻ ban đầu tốt.B. Đời sống nhân dân phát triểnC. Mạng lưới y tế phát triển.D. Có sự kết hợp của y học cổ truyền và y học hiện đại.Câu 8: Cho bảng số liệu sauSẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA (2005-2010)Năm2005200720092010Sản lượng (nghìn tấn)3 4674 2004 8705 128- Khai thác1 9882 0752 2802 421- Nuôi trồng1 4792 1252 5902 707Giá trị sản xuất (tỉ đồng)38 78447 01453 65456 966Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 20052010?A. Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản qua các năm đều giảmB. Sản lượng khai thác luôn lớn hơn sản lượng nuôi trồngTrang 1/5 - Mã đề thi 132C. Sản lượng khai thác tăng chậm hơn sản lượng nuôi trồngD. Sản lượng nuôi trồng tăng chậm hơn sản lượng khai thácCâu 9: Nền nông nghiệp hàng hóa đặc trưng ở chỗ:A. Người sản xuất quan tâm nhiều tới sản lượng.B. Người nông dân quan tâm nhiều hơn tới thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra.C. Phần lớn sản phẩm là để tiêu dùng tại chỗ.D. Mỗi cơ cấu sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm.Câu 10: Chiến lược phát triển dân số hợp lí trong điều kiện nước ta hiện nay là:A. Hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số.B. Đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế.C. Hạn chế việc đưa dân lên trung du, miền núi.D. Giảm mức tăng dân số và đẩy mạnh phát triển kinh tếCâu 11: Biểu hiện để chứng tỏ nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn là:A. lượng mưa nhiều, độ ẩm không khí cao.B. sông ngòi nhiều nước giàu phù sa.C. trong năm có một mùa mưa và một mùa khô. D. lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2000mm,độ ẩm không khí trung bình trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương.Câu 12: Hiện nay nước ta đang được coi là giai đoạn có kết cấu “dân số vàng” điều này có nghĩa là:A. số người từ 15 – 59 tuổi chiếm 2/3 dân số.B. số người từ 0 – 14 tuổi chiếm 2/3 dân số.C. số người già cao chiếm tới ½ dân số.D. số trẻ sơ sinh chiếm 2/3 dân số.Câu 13: Đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta:A. Quá trình đô thị hóa ở nước ta có quy mô lớn và phân bố tập trung.B. Quá trình đô thị hóa ở nước ta không xuất phát từ quá trình công nghiệp hóa.C. Trình độ đô thị hóa diễn ra chậm và không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ.D. Trình độ đô thị hóa caoCâu 14: Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ ba sau:A. Inđônêxia và Philíppin.B. Malaixia và Inđônêxia.C. Malaixia và Thái Lan.D. Mianma và Lào.Câu 15: Đất feralit ở nước ta thường bị chua là do:A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3.B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3.C. Quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.D. Mưa nhiều rửa trôi hết các chất ba dơ dễ tan.Câu 16: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (cực Nam Trung Bộ) chuyên về trồng nho, thanh long, chănnuôi cừu đã thể hiện:A. Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.B. Sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi.C. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.D. Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề KSCL ôn thi THPT Quốc gia lần 3 môn Địa lý 12 năm 2017 - THPT Yên Lạc - Mã đề 132SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚCTRƯỜNG THPT YÊN LẠC---------------Đề gồm 05 trangĐỀ KSCL THI THPT QUỐC GIA LẦN 3 - LỚP 12NĂM HỌC 2016 - 2017BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI, MÔN: ĐỊA LÝThời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đềMã đề thi 132Câu 1: Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôinước ta trong thời gian qua là :A. Thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.B. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn.C. Nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội.D. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng.Câu 2: Cây rau màu ôn đới được trồng ở đồng bằng sông Hồng vào vụ:A. Đông xuân.B. ĐôngC. Mùa.D. Hè thu.Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 – 2005(nghìn tấn)Năm1990199520002005Tổng số890,61584,42250,53432,8Sản lượng728,51195,31660,91995,4khai thácSản lượng1437,4162,1389,1589,6nuôi trồngNhận định nào sau đây không chính xác ?A. Nuôi trồng tăng gần 8,9 lần trong khi khai thác chỉ tăng hơn 2,7 lần.B. Sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục và tăng toàn diện.C. Tốc độ tăng của nuôi trồng nhanh gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của cả ngành.D. Sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 1990 - 1995.Câu 4: Thành phần kinh tế nào ở nước ta giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế?A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.B. Kinh tế tập thể.C. Kinh tế Nhà nước.D. Kinh tế tư nhân.Câu 5: “ Lũ lớn nhất vào tháng X, XI;lũ tiểu mãn vào tháng V, VI”, đây là đặc điểm của sông:A. Cầu.B. La NgàC. MãD. Đồng NaiCâu 6: Cà phê được trồng nhiều nhất ởA. Trung du và miền núi Bắc BộB. Tây NguyênC. Duyên hải Nam Trung Bộ.D. Đông Nam BộCâu 7: Tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh giảm, tuổi thọ trung bình của người dân tăng là do:A. Chăm sóc sức khoẻ ban đầu tốt.B. Đời sống nhân dân phát triểnC. Mạng lưới y tế phát triển.D. Có sự kết hợp của y học cổ truyền và y học hiện đại.Câu 8: Cho bảng số liệu sauSẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA (2005-2010)Năm2005200720092010Sản lượng (nghìn tấn)3 4674 2004 8705 128- Khai thác1 9882 0752 2802 421- Nuôi trồng1 4792 1252 5902 707Giá trị sản xuất (tỉ đồng)38 78447 01453 65456 966Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 20052010?A. Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản qua các năm đều giảmB. Sản lượng khai thác luôn lớn hơn sản lượng nuôi trồngTrang 1/5 - Mã đề thi 132C. Sản lượng khai thác tăng chậm hơn sản lượng nuôi trồngD. Sản lượng nuôi trồng tăng chậm hơn sản lượng khai thácCâu 9: Nền nông nghiệp hàng hóa đặc trưng ở chỗ:A. Người sản xuất quan tâm nhiều tới sản lượng.B. Người nông dân quan tâm nhiều hơn tới thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra.C. Phần lớn sản phẩm là để tiêu dùng tại chỗ.D. Mỗi cơ cấu sản xuất, mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm.Câu 10: Chiến lược phát triển dân số hợp lí trong điều kiện nước ta hiện nay là:A. Hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số.B. Đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế.C. Hạn chế việc đưa dân lên trung du, miền núi.D. Giảm mức tăng dân số và đẩy mạnh phát triển kinh tếCâu 11: Biểu hiện để chứng tỏ nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn là:A. lượng mưa nhiều, độ ẩm không khí cao.B. sông ngòi nhiều nước giàu phù sa.C. trong năm có một mùa mưa và một mùa khô. D. lượng mưa trung bình năm từ 1500 – 2000mm,độ ẩm không khí trung bình trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương.Câu 12: Hiện nay nước ta đang được coi là giai đoạn có kết cấu “dân số vàng” điều này có nghĩa là:A. số người từ 15 – 59 tuổi chiếm 2/3 dân số.B. số người từ 0 – 14 tuổi chiếm 2/3 dân số.C. số người già cao chiếm tới ½ dân số.D. số trẻ sơ sinh chiếm 2/3 dân số.Câu 13: Đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta:A. Quá trình đô thị hóa ở nước ta có quy mô lớn và phân bố tập trung.B. Quá trình đô thị hóa ở nước ta không xuất phát từ quá trình công nghiệp hóa.C. Trình độ đô thị hóa diễn ra chậm và không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ.D. Trình độ đô thị hóa caoCâu 14: Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta đứng thứ ba sau:A. Inđônêxia và Philíppin.B. Malaixia và Inđônêxia.C. Malaixia và Thái Lan.D. Mianma và Lào.Câu 15: Đất feralit ở nước ta thường bị chua là do:A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3.B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3.C. Quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.D. Mưa nhiều rửa trôi hết các chất ba dơ dễ tan.Câu 16: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (cực Nam Trung Bộ) chuyên về trồng nho, thanh long, chănnuôi cừu đã thể hiện:A. Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.B. Sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi.C. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.D. Việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi KSCL Ôn thi THPT Quốc gia Đề thi KSCL môn Địa lý Ôn thi môn Địa lý Ôn thi THPT Quốc gia môn Địa Trắc nghiệm Địa lý lớp 12Gợi ý tài liệu liên quan:
-
chinh phục điểm câu hỏi phụ khảo sát hàm số từ a đến z: phần 1 - nxb Đại học quốc gia hà nội
162 trang 46 0 0 -
Đề thi minh họa THPT Quốc gia năm 2021 môn Địa lí - Bộ Giáo dục và Đào tạo
4 trang 25 0 0 -
Tuyển tập phiếu ôn tập thi THPT Quốc gia môn Toán
39 trang 22 0 0 -
Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Ngữ Văn
19 trang 20 0 0 -
Ebook Giải trắc nghiệm môn Sinh học siêu tốc – Tập 2: Phần 2
209 trang 18 0 0 -
Luyện đề THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2015 - Đề 7
18 trang 18 0 0 -
Đề KSCL ôn thi THPT Quốc gia lần 3 môn Hoá học lớp 12 năm 2017 - THPT Yên Lạc - Mã đề 111
4 trang 17 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Hương Khê
19 trang 17 0 0 -
14 trang 17 0 0
-
Ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2017- Bài tập đồng nghĩa trái nghĩa
10 trang 17 0 0