Đề ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Thuận Thành 1
Số trang: 3
Loại file: docx
Dung lượng: 19.37 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mời các bạn học sinh cùng tham khảo và tải về "Đề ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Thuận Thành 1" được chia sẻ sau đây để luyện tập nâng cao khả năng giải bài tập, tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Thuận Thành 1 SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1 NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Sinh học 10ĐỀ SỐ 1A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)Câu 1: Vi sinh vật sau đây trong hoạt động sống tiết ra acid làm giảm độ pH của môi trường là:A. Xạ khuẩn B. Vi khuẩn lamC. Vi khuẩn lactic D. Vi khuẩn lưu huỳnhCâu 2: Quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ thông qua sử dụng năng lượng của ánh sángđược gọi là :A. Hoá tổng hợp B. Hoá phân li C. Quang tổng hợp D. Quang phân liCâu 3: Thể thực khuẩn là virut có cấu trúc:A. Dạng xoắn B. Dạng khối C. Dạng phối hợp D. Dạng queCâu 4: Môi trường mà thành phần có cả các chất tự nhiên và các chất hóa học:A. Tự nhiên. B. Tổng hợp. C. Bán tổng hợp. D. Bán tự nhiên.Câu 5: Nhóm virus có khả năng dùng cả hai chu trình tan và tiềm tan trong cùng tế bào vật chủgọi là:A. Phage ôn hòa B. Virus trung tínhC. Virus trung hòa D. Virus độcCâu 6: Thời gian tính từ lúc bắt đâu cho vi sinh vật vào môi trường nuôi cấy đến khi chúng bắtđầu sinh trưởng gọi là:A. Pha tiềm phát B. Pha lũy thừaC. Pha cân bằng D. Pha suy vongCâu 7: Chu trình tan là:A. Lắp nucleic acid vào protein vỏ B. Bơm nucleic acid vào chất tế bào.C. Đưa cả nucleocapsid vào chất tế bào. D. Virus nhân lên và phá vỡ tế bào.Câu 8: Trong công nghiệp sản xuất bột giặt người ta sử dụng một số loại vi sinh vật tạo enzyme.Vậy những vi sinh vật này có đặc tính gì?A. Vi khuẩn ưa acid B. Vi khuẩn ưa baseC. Vi khuẩn ưa acid và ưa trung tính D. Vi khuẩn ưa trung tínhCâu 9: Nhờ những quá trình nào mà bộ NST đặc trưng của loài hữu tính được duy trì ổn định quacác thế hệ?A. Giảm phân B. Thụ tinh C. Nguyên phân D. Cả 3 quá trìnhCâu 10: Virus nào sau đây gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người?A. Thể thực khuẩn B. H5N1 C. HIV D. Virus của E.coliCâu 11: Pha tối quang hợp xảy ra ở:A. Trong chất nền của lục lạp B. Trong các hạt granaC. Ở màng của các túi tilacoid D. Ở trên các lớp màng của lục lạpCâu 12: Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon CO2, đượcgọi là:A. Quang dị dưỡng B. Hoá dị dưỡng C. Quang tự dưỡng D. Hoá tự dưỡngB. Phần tự luận (7 điểm):Câu 1 (4 điểm):a. Thế nào môi trường nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục?1b. Trình bày sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục?Câu 2 (3 điểm): Ở người cần tiêm chủng vaccine phòng chống bệnh cúm mùa mỗi năm trong khichỉ cần tiêm vaccine phòng bệnh quai bị hoặc một số bệnh khác chỉ một lần trong đời. Tại sao? -------------------------------------------------------- Đề số 2A. Phần trắc nghiệm: 3 điểmCâu 1: Vi sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm vi sinh vật nhân sơ?A. Nấm đơn bào. B. Vi nấm. C. Tảo đơn bào. D. Vi khuẩn.Câu 2: Phân chia nhân trong quá trình nguyên phân thực chất làA. phân chia các gene nằm ở ti thể. B. phân chia vật chất di truyền DNA và nhiễmsắc thể.C. phân chia các bào quan. D. phân chia vật chất di truyền ở tế bào chất.Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình phân bào?A. Kì giữa là kì dài nhất trong các kì của nguyên phân.B. Ở kì giữa của giảm phân I, mỗi nhiễm sắc thể kép chỉ đính với vi ống ở một phía của tâmđộng.C. Các nhiễm sắc thể tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau (trao đổi chéo) tại kì giữa củagiảm phân I.D. Trong giảm phân, sau mỗi lần phân bào, nhiễm sắc thể đều phải nhân đôi.Câu 4: Điểm khác biệt của tế bào gốc phôi so với tế bào gốc trưởng thành làA. có nguồn gốc từ khối tế bào mầm phôi của phôi nang.B. có nguồn gốc từ các mô của cơ thể trưởng thành.C. chỉ có thể biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định của cơ thể.D. chỉ có khả năng phân chia trong khoảng thời gian trước khi cơ thể trưởng thành.Câu 5: Phát biểu nào dưới đây nói về bệnh ung thư là đúng?A. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên luôn được di truyền từ bố mẹ sang con.B. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên không thể chữa được.C. Những tác nhân đột biến lí, hóa học có thể gây nên bệnh ung thưD. Virus không thể gây bệnh ung thư.Câu 6: Virus có thể sống kí sinh ở các nhóm sinh vật nào sau đây?A. Vi khuẩn. B. Thực vật. C. Động vật. D. Tất cả các nhóm sinh vật trên.Câu 7: Bệnh sốt xuất huyết lây lan do muỗi vằn truyền virus từ người bệnh sang người khỏemạnh. Trong trường hợp này, muỗi vằn được gọi làA. vật chủ. B. phổ vật chủ. C. vật trung gian. D. tác nhân gây bệnh.Câu 8:Ngành nghề nào sau đây có liên quan rất lớn đến công nghệ vi sinh vật?A. Công nghệ thực phẩm.B. Nuôi trồng thủy sản. C. Quản lí đất đai. D. Công nghệ thôngtin.Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật đối với con người?2A. Một số vi sinh vật có khả năng cộng sinh với cơ thể người giúp tăng cường miễn dịch tiêu hóa.B. Tất cả các vi sinh vật đều có khả năng phân giải chất thải, chất độc hại giúp làm giảm ô nhiễmmôi trường.C. Vi sinh vật tự dưỡng thường được sử dụng trong chế biến thực phẩm trên quy mô công nghiệp.D. Các loại vi sinh vật tập hợp lại với nhau thành màng sinh học giúp bảo vệ các đường ống, cácthiết bị công nghiệp.Câu 10: Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên cơ sở khoa họcchủ yếu nào sau đây? ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Thuận Thành 1 SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ ÔN TẬP HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1 NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Sinh học 10ĐỀ SỐ 1A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)Câu 1: Vi sinh vật sau đây trong hoạt động sống tiết ra acid làm giảm độ pH của môi trường là:A. Xạ khuẩn B. Vi khuẩn lamC. Vi khuẩn lactic D. Vi khuẩn lưu huỳnhCâu 2: Quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ thông qua sử dụng năng lượng của ánh sángđược gọi là :A. Hoá tổng hợp B. Hoá phân li C. Quang tổng hợp D. Quang phân liCâu 3: Thể thực khuẩn là virut có cấu trúc:A. Dạng xoắn B. Dạng khối C. Dạng phối hợp D. Dạng queCâu 4: Môi trường mà thành phần có cả các chất tự nhiên và các chất hóa học:A. Tự nhiên. B. Tổng hợp. C. Bán tổng hợp. D. Bán tự nhiên.Câu 5: Nhóm virus có khả năng dùng cả hai chu trình tan và tiềm tan trong cùng tế bào vật chủgọi là:A. Phage ôn hòa B. Virus trung tínhC. Virus trung hòa D. Virus độcCâu 6: Thời gian tính từ lúc bắt đâu cho vi sinh vật vào môi trường nuôi cấy đến khi chúng bắtđầu sinh trưởng gọi là:A. Pha tiềm phát B. Pha lũy thừaC. Pha cân bằng D. Pha suy vongCâu 7: Chu trình tan là:A. Lắp nucleic acid vào protein vỏ B. Bơm nucleic acid vào chất tế bào.C. Đưa cả nucleocapsid vào chất tế bào. D. Virus nhân lên và phá vỡ tế bào.Câu 8: Trong công nghiệp sản xuất bột giặt người ta sử dụng một số loại vi sinh vật tạo enzyme.Vậy những vi sinh vật này có đặc tính gì?A. Vi khuẩn ưa acid B. Vi khuẩn ưa baseC. Vi khuẩn ưa acid và ưa trung tính D. Vi khuẩn ưa trung tínhCâu 9: Nhờ những quá trình nào mà bộ NST đặc trưng của loài hữu tính được duy trì ổn định quacác thế hệ?A. Giảm phân B. Thụ tinh C. Nguyên phân D. Cả 3 quá trìnhCâu 10: Virus nào sau đây gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người?A. Thể thực khuẩn B. H5N1 C. HIV D. Virus của E.coliCâu 11: Pha tối quang hợp xảy ra ở:A. Trong chất nền của lục lạp B. Trong các hạt granaC. Ở màng của các túi tilacoid D. Ở trên các lớp màng của lục lạpCâu 12: Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon CO2, đượcgọi là:A. Quang dị dưỡng B. Hoá dị dưỡng C. Quang tự dưỡng D. Hoá tự dưỡngB. Phần tự luận (7 điểm):Câu 1 (4 điểm):a. Thế nào môi trường nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục?1b. Trình bày sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục?Câu 2 (3 điểm): Ở người cần tiêm chủng vaccine phòng chống bệnh cúm mùa mỗi năm trong khichỉ cần tiêm vaccine phòng bệnh quai bị hoặc một số bệnh khác chỉ một lần trong đời. Tại sao? -------------------------------------------------------- Đề số 2A. Phần trắc nghiệm: 3 điểmCâu 1: Vi sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm vi sinh vật nhân sơ?A. Nấm đơn bào. B. Vi nấm. C. Tảo đơn bào. D. Vi khuẩn.Câu 2: Phân chia nhân trong quá trình nguyên phân thực chất làA. phân chia các gene nằm ở ti thể. B. phân chia vật chất di truyền DNA và nhiễmsắc thể.C. phân chia các bào quan. D. phân chia vật chất di truyền ở tế bào chất.Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình phân bào?A. Kì giữa là kì dài nhất trong các kì của nguyên phân.B. Ở kì giữa của giảm phân I, mỗi nhiễm sắc thể kép chỉ đính với vi ống ở một phía của tâmđộng.C. Các nhiễm sắc thể tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau (trao đổi chéo) tại kì giữa củagiảm phân I.D. Trong giảm phân, sau mỗi lần phân bào, nhiễm sắc thể đều phải nhân đôi.Câu 4: Điểm khác biệt của tế bào gốc phôi so với tế bào gốc trưởng thành làA. có nguồn gốc từ khối tế bào mầm phôi của phôi nang.B. có nguồn gốc từ các mô của cơ thể trưởng thành.C. chỉ có thể biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định của cơ thể.D. chỉ có khả năng phân chia trong khoảng thời gian trước khi cơ thể trưởng thành.Câu 5: Phát biểu nào dưới đây nói về bệnh ung thư là đúng?A. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên luôn được di truyền từ bố mẹ sang con.B. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên không thể chữa được.C. Những tác nhân đột biến lí, hóa học có thể gây nên bệnh ung thưD. Virus không thể gây bệnh ung thư.Câu 6: Virus có thể sống kí sinh ở các nhóm sinh vật nào sau đây?A. Vi khuẩn. B. Thực vật. C. Động vật. D. Tất cả các nhóm sinh vật trên.Câu 7: Bệnh sốt xuất huyết lây lan do muỗi vằn truyền virus từ người bệnh sang người khỏemạnh. Trong trường hợp này, muỗi vằn được gọi làA. vật chủ. B. phổ vật chủ. C. vật trung gian. D. tác nhân gây bệnh.Câu 8:Ngành nghề nào sau đây có liên quan rất lớn đến công nghệ vi sinh vật?A. Công nghệ thực phẩm.B. Nuôi trồng thủy sản. C. Quản lí đất đai. D. Công nghệ thôngtin.Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật đối với con người?2A. Một số vi sinh vật có khả năng cộng sinh với cơ thể người giúp tăng cường miễn dịch tiêu hóa.B. Tất cả các vi sinh vật đều có khả năng phân giải chất thải, chất độc hại giúp làm giảm ô nhiễmmôi trường.C. Vi sinh vật tự dưỡng thường được sử dụng trong chế biến thực phẩm trên quy mô công nghiệp.D. Các loại vi sinh vật tập hợp lại với nhau thành màng sinh học giúp bảo vệ các đường ống, cácthiết bị công nghiệp.Câu 10: Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên cơ sở khoa họcchủ yếu nào sau đây? ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kì 2 Đề thi học kì 2 lớp 10 Đề thi Sinh học lớp 10 Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chu trình tan Môi trường nuôi cấy không liên tụcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 277 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đỗ Đăng Tuyển
2 trang 272 1 0 -
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
22 trang 246 0 0 -
Bộ 14 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án
82 trang 187 0 0 -
4 trang 180 1 0
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
8 trang 168 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn HĐTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
5 trang 159 0 0 -
25 trang 151 0 0
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
13 trang 151 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Trần Hưng Đạo, Kon Tum
9 trang 130 0 0