Đề ôn thi học sinh giỏi môn Hóa khối 10 chuyên đề 2 : Hóa phi kim
Số trang: 187
Loại file: pdf
Dung lượng: 817.92 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để giúp các bạn học sinh có thêm phần tự tin cho kì thi học sinh giỏi sắp tới và đạt được kết quả cao. Dưới đây là đề ôn thi học sinh giỏi môn Hóa khối 10 chuyên đề 2 về Hóa phi kim mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề ôn thi học sinh giỏi môn Hóa khối 10 chuyên đề 2 : Hóa phi kim Chương I: Các halogenA. Tóm tắt lý thuyết: Nhóm halogen gồm flo (F), clo (Cl), brom (Br) và iot (I).Đặc điểm chung của nhóm là ở vị trí nhóm VIIA trong bảng tuầnhoàn, có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Các halogenthiếu một electron nữa là bão hòa lớp electron ngoài cùng, do đóchúng có xu hướng nhận electron, thể hiện tính oxi hóa mạnh.Trừ flo, các nguyên tử halogen khác đều có các obitan d trống,điều này giúp giải thích các số oxi hóa +1, +3, + 5, +7 của cáchalogen. Nguyên tố điển hình, có nhiều ứng dụng nhất của nhómVIIA là clo. I- Cloa. Tính chất vật lí Là chất khí màu vàng lục, ít tan trong nước.b. Tính chất hoá học: Clo là một chất oxi hoá mạnh thể hiện ởcác phản ứng sau:1- Tác dụng với kim loại Kim loại mạnh: 2Na +Cl2 2NaClKim loại trung bình: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3Kim loại yếu: Cu + Cl2 CuCl22- Tác dụng với phi kim Cl2 + H2 as 2HCl3- Tác dụng với nước Cl2 + H2O HCl + HClO 3Nếu để dung dịch nước clo ngoài ánh sáng, HClO không bềnphân huỷ theo phương trình: HClO HCl + OSự tạo thành oxi nguyên tử làm cho nước clo có tính tẩy màu vàdiệt trùng.4- Tác dụng với dung dịch kiềm: Cl2 + 2KOH 0 t th- êng KCl + KClO + H2O 3Cl2 + 6KOH 0 75 C 5KCl + KClO3 + 3H2O2Cl2 + 2Ca(OH)2 loãng CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2OCl2 + Ca(OH)2 huyền phù CaOCl2 + H2O5- Tác dụng với dung dịch muối của halogen đứng sau: Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI 2NaCl + I26- Tác dụng với hợp chất: 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 6FeSO4 + 3Cl2 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3SO2 + Cl2 + 2H2O H2SO4+ 2HCl H2S + 4Cl2 +4H2O H2SO4+ 8HClc. Điều chế Nguyên tắc: Oxi hoá 2Cl Cl2 bằng các chấtoxi hoá mạnh, chẳng hạn như: MnO2 + 4HCl đặc t 0 MnCl2 + Cl2 + 2H2O 4 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 +8H2O 2NaCl + 2H2O ®pdd mnx 2NaOH + Cl2 + H2 II- Axit HCl1- Tác dụng với kim loại (đứng trước H): 2Al + 6HCl 2AlCl3 +3 H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2- Tác dụng với bazơ: HCl + NaOH NaCl + H2O 2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + H2O3- Tác dụng với oxit bazơ Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O CuO + 2HCl CuCl2 + H2O4- Tác dụng với muối (tạo kết tủa hoặc chất bay hơi) CaCO3+ 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O FeS + 2HCl FeCl2 + H2S Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O AgNO3 + HCl AgCl + HNO35- Điều chế H2 + Cl2 as 2HCl NaCl tinh thể + H2SO4 đặc 0 t NaHSO4 + HCl (hoặc 2NaCl tinh thể + H2SO4 đặc t 0 2Na2SO4 + HCl ) 5III. Nước Giaven Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2OCl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O (Dungdịch KCl + KClO + H2O hoặc NaCl + NaClO+ H2O được gọilà nước Giaven)IV. Clorua vôI Điều chế: Cl2 + Ca(OH)2 sữa vôi CaOCl2 +2H2O (Hợp chất CaOCl2 được gọi là clorua vôi)B. Bài tập có lời giải: đề bài1. Gây nổ hỗn hợp gồm ba khí trong bình kín. Một khí được điềuchế bằng cách cho axit clohiđric có dư tác dụng với 21,45g Zn.Khí thứ hai thu được khi phân huỷ 25,5g natri nitrat, phươngtrình phản ứng: 2NaNO3 0 t 2NaNO2 + O2Khí thứ ba thu được do axit clohiđric đặc, có dư tác dụng với2,61g mangan đioxit.Tính nồng độ phần trăm (%) của chất trong dung dịch thu đượcsau khi gây ra nổ.2. Khi cho 20m3 không khí có chứa khí clo đi qua một ống đựngmuối KBr, khối lượng của muối đó giảm bớt 178 mg. Xác địnhhàm lượng của khí clo (mg/m3) trong không khí. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề ôn thi học sinh giỏi môn Hóa khối 10 chuyên đề 2 : Hóa phi kim Chương I: Các halogenA. Tóm tắt lý thuyết: Nhóm halogen gồm flo (F), clo (Cl), brom (Br) và iot (I).Đặc điểm chung của nhóm là ở vị trí nhóm VIIA trong bảng tuầnhoàn, có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Các halogenthiếu một electron nữa là bão hòa lớp electron ngoài cùng, do đóchúng có xu hướng nhận electron, thể hiện tính oxi hóa mạnh.Trừ flo, các nguyên tử halogen khác đều có các obitan d trống,điều này giúp giải thích các số oxi hóa +1, +3, + 5, +7 của cáchalogen. Nguyên tố điển hình, có nhiều ứng dụng nhất của nhómVIIA là clo. I- Cloa. Tính chất vật lí Là chất khí màu vàng lục, ít tan trong nước.b. Tính chất hoá học: Clo là một chất oxi hoá mạnh thể hiện ởcác phản ứng sau:1- Tác dụng với kim loại Kim loại mạnh: 2Na +Cl2 2NaClKim loại trung bình: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3Kim loại yếu: Cu + Cl2 CuCl22- Tác dụng với phi kim Cl2 + H2 as 2HCl3- Tác dụng với nước Cl2 + H2O HCl + HClO 3Nếu để dung dịch nước clo ngoài ánh sáng, HClO không bềnphân huỷ theo phương trình: HClO HCl + OSự tạo thành oxi nguyên tử làm cho nước clo có tính tẩy màu vàdiệt trùng.4- Tác dụng với dung dịch kiềm: Cl2 + 2KOH 0 t th- êng KCl + KClO + H2O 3Cl2 + 6KOH 0 75 C 5KCl + KClO3 + 3H2O2Cl2 + 2Ca(OH)2 loãng CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2OCl2 + Ca(OH)2 huyền phù CaOCl2 + H2O5- Tác dụng với dung dịch muối của halogen đứng sau: Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2 Cl2 + 2NaI 2NaCl + I26- Tác dụng với hợp chất: 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 6FeSO4 + 3Cl2 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3SO2 + Cl2 + 2H2O H2SO4+ 2HCl H2S + 4Cl2 +4H2O H2SO4+ 8HClc. Điều chế Nguyên tắc: Oxi hoá 2Cl Cl2 bằng các chấtoxi hoá mạnh, chẳng hạn như: MnO2 + 4HCl đặc t 0 MnCl2 + Cl2 + 2H2O 4 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 +8H2O 2NaCl + 2H2O ®pdd mnx 2NaOH + Cl2 + H2 II- Axit HCl1- Tác dụng với kim loại (đứng trước H): 2Al + 6HCl 2AlCl3 +3 H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2- Tác dụng với bazơ: HCl + NaOH NaCl + H2O 2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + H2O3- Tác dụng với oxit bazơ Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O CuO + 2HCl CuCl2 + H2O4- Tác dụng với muối (tạo kết tủa hoặc chất bay hơi) CaCO3+ 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O FeS + 2HCl FeCl2 + H2S Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O AgNO3 + HCl AgCl + HNO35- Điều chế H2 + Cl2 as 2HCl NaCl tinh thể + H2SO4 đặc 0 t NaHSO4 + HCl (hoặc 2NaCl tinh thể + H2SO4 đặc t 0 2Na2SO4 + HCl ) 5III. Nước Giaven Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2OCl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O (Dungdịch KCl + KClO + H2O hoặc NaCl + NaClO+ H2O được gọilà nước Giaven)IV. Clorua vôI Điều chế: Cl2 + Ca(OH)2 sữa vôi CaOCl2 +2H2O (Hợp chất CaOCl2 được gọi là clorua vôi)B. Bài tập có lời giải: đề bài1. Gây nổ hỗn hợp gồm ba khí trong bình kín. Một khí được điềuchế bằng cách cho axit clohiđric có dư tác dụng với 21,45g Zn.Khí thứ hai thu được khi phân huỷ 25,5g natri nitrat, phươngtrình phản ứng: 2NaNO3 0 t 2NaNO2 + O2Khí thứ ba thu được do axit clohiđric đặc, có dư tác dụng với2,61g mangan đioxit.Tính nồng độ phần trăm (%) của chất trong dung dịch thu đượcsau khi gây ra nổ.2. Khi cho 20m3 không khí có chứa khí clo đi qua một ống đựngmuối KBr, khối lượng của muối đó giảm bớt 178 mg. Xác địnhhàm lượng của khí clo (mg/m3) trong không khí. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương trình hóa học Chuyên đề hóa học Bài tập hóa học Đề thi học sinh giỏi Hóa Đề thi học sinh giỏi 10 Đề thi học sinh giỏiGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 376 0 0
-
7 trang 346 0 0
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Lịch sử lớp 12 cấp tỉnh năm 2020-2021 có đáp án
26 trang 324 0 0 -
8 trang 304 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
28 trang 295 0 0 -
Ebook Bồi dưỡng học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 5 theo chuyên đề
138 trang 271 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ninh An
8 trang 243 0 0 -
8 trang 234 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng GD&ĐT Châu Đức
4 trang 229 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lý THPT năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
6 trang 223 0 0