Danh mục

ĐỀ TÀI BÁO CÁO TỔNG QUAN VỀ EMAIL VÀ CÁC GIAO THỨC MAIL _3

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 152.06 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 6,000 VND Tải xuống file đầy đủ (12 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo bài viết đề tài báo cáo tổng quan về email và các giao thức mail _3, luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ TÀI BÁO CÁO TỔNG QUAN VỀ EMAIL VÀ CÁC GIAO THỨC MAIL _3 ĐỀ TÀI BÁO CÁO TỔNGQUAN VỀ EMAIL VÀ CÁC GIAO THỨC MAILVí dụ: C: A101 LIST S: * LIST (Noselect) / S: A101 OK LIST Completed C: A102 LIST Tuy* S: * LIST (Noselect) / S: A102 OK LIST Completed C: A102 LIST * * S: * LIST () /* Inbox S: * LIST () /* Tuyen S: * LIST () /* Phung S: A102 OK LIST Completed C: A102 LIST Tuy* * S: * LIST () tuy* tuyen S: A102 OK LIST Complete  LUSB - Arguments: tên hay những ký tự đặc trưng. - Kết quả trả về: OK - list completed NO - list failure: cant list that reference or name BAD - command unknown or arguments invalid Lệnh này tương tự như list nhưng chỉ khác một điều là nhưng hòm thưnhận được phải ở trạng thái active.  STATUS - Arguments: tên hòm thư (trạng thái) - Kết quả trả về:OK - status completed NO - status failure: no status for that name BAD - command unknown or arguments invalid - Lệnh này trả về trạng thái hiện tại của hòm thư, nó không làm ảnhhưởng đến sự chuyển đổi của hòm thư cũng như các trạng thái của các lá thư.Trạng thái theo sao hiện nay trong IMAP4rev1 như sau.chức năng của lệnhnày dùng để check mail.  MESSAGES : số thư mới trong hòm thư  RECENT : số lá thơ củ.  UIDNEXT : giá trị UID tiếp theo sẽ được gán cho một lá thư mớitrong hòm thư  UIDVALIDITY : giá trị UID của hòm thư.  UNSEEN : nhưng lá thư của mà người dùng chưa xem nội dung. Ví dụ C: A042 STATUS tuyen (MESSAGES RECENT) S: * STATUS tuyen (MESSAGES 23 RECENT 40) S: A042 OK STATUS completed  NOOP - Arguments: none - Kết quả trả về: OK - noop completed BAD - command unknown or arguments invalid - Lệnh này thực chất không làm gì cả mà mục đích để kiểm tra xemgiữa mail Client và mail Server còn liên lạc với nhau không. Ví dụ C: a002 NOOP S: a002 OK NOOP completed ... C: a047 NOOP S: * 22 EXPUNGE S: * 23 EXISTS S: * 3 RECENT S: * 14 FETCH (FLAGS (Seen Deleted)) S: a047 OK NOOP completed  STORE Arguments: message set message data item name value for message data item Responses: untagged responses: FETCH Result: OK - store completed NO - store error: cant store that data BAD - command unknown or arguments invalid - Thiết lập lại trạng thái của th ư, mỗi lá thư có nhưng trạng thái như thưmới nhận là Recent tiếp theo là trạng thái chưa đọc Unsen, đọc rồi Seen vàtrạng thái xoá Deleted và một số cờ đặt trưng khác. - Nếu thêm trạng thái thì dùng lệnh trong Arguments tương ứng là+FLAGS hay +FLAGS.SILENT - Nếu loại bỏ trạng thái thì dùng lệnh trong Arguments tương ứng là -FLAGS hay -FLAGS.SILENT - FLAGS.SILENT là thiết lập lại trạng thái server hồi đáp lại là hiên tại láthư đó đang ở những trạng thái nào lệnh này ngược lại với lệnh –FLAGSví d ụ C: A003 STORE 2:4 +FLAGS (Deleted) S: * 2 FETCH FLAGS (Deleted Seen) S: * 3 FETCH FLAGS (Deleted) S: * 4 FETCH FLAGS (Deleted Flagged Seen) S: A003 OK STORE completed C: A003 STORE 2:4 +FLAGS.SILENT (Deleted) S: A003 OK STORE completed  EXPUNGE Command Arguments: none Responses: untagged responses: EXPUNGE Result :OK - expunge completed NO - expunge failure: cant expunge (e.g. permission denied) BAD - command unknown or arguments invalidLệnh dùng để kiểm tra những lá thư có trạng thái deleted và loại nó ra khỏihòm thư, đưa vào thùng rác(hòm thư trash). Nếu những như hòm thư Trashđược chọn thì những lá thư này sẽ được xoá ra khỏi mail của bạn.  LOGOUT - Arguments: none - Kết quả tả về: OK - logout completed BAD - command unknown or arguments invalid - Lệnh dùng để đóng kết nối lại sao một phiên làm việc. Ngoài các lệnh trên trong IMAP4 còn một số lệnh khá hay khác nhưSEARCH, AUTHENTICATE,... vì thời gian và năng lực có hạn nên đồ án của emcó lẽ chỉ dừng lại ở các lệnh trên. b. Sự khác biệt giữa hai giao thức POP3 và IMAP4 - Nói một cách đơn giản nhất, IMAP đặt sự kiểm soát e-mail lên servertrong khi nhiệm vụ duy nhất của POP là ném toàn bộ thông điệp e-mail vềchỗ trình client yêu cầu, và xong là phủi tay. Theo nhận định của TerryGray Giám đốc Networks & Distributed Computing ...

Tài liệu được xem nhiều: