Đề tài chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại
Số trang: 37
Loại file: doc
Dung lượng: 456.50 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nền kinh tế nước ta trong những năm qua đã và đang chuyển dần từ cơ chế kếhoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý và điều tiết của nhà nước,việc chuyển đổi cơ chế mang tính tất yếu cho sự phát triển kinh tế của một quốc gianhư Việt Nam.Trong quá trình đổi mới đó, hoạt động Ngân hàng là một trong những mắt xích quantrọng cấu thành sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế và được coi là mũi nhọn độtkhởi. Kết quả đổi mới hoạt động Ngân hàng trong những...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài " chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại "Mục lục : Phụ lục ( danh sách nhóm 8 – CDTN Tín dụng ) Lời nói đầu Nền kinh tế nước ta trong những năm qua đã và đang chuyển dần từ cơ chế kếhoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý và điều tiết của nhà n ước,việc chuyển đổi cơ chế mang tính tất yếu cho sự phát triển kinh tế của một quốc gianhư Việt Nam. Trong quá trình đổi mới đó, hoạt động Ngân hàng là một trong những mắt xích quantrọng cấu thành sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế và được coi là mũi nhọn độtkhởi. Kết quả đổi mới hoạt động Ngân hàng trong những năm qua đã đóng góp tích cựcvào thành tựu chung của Đất Nước, nét nổi bật nhất là thúc đẩy tăng tr ưởng kinh t ế,đẩy lùi và kìm chế lạm phát ở mức hợp lý, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng côngnghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên hoạt động Ngân hàng ở nước ta, bên cạnh sự phát triển hiện đang gặpnhiều khó khăn và tồn tại nhất là trong lĩnh vực tín dụng. Hoạt động kinh doanh c ủaNgân hàng luôn luôn chứa đựng tiềm ẩn rủi ro, đó chính là rào cản mà Ngân hàng phảiđối mặt. Thực hiện tín dụng an toàn và có hiệu quả đó chính là mục tiêu mà các Ngânhàng thương mại vươn tới. Làm thế nào để củng cố và nâng cao chất lượng hoạt độngtín dụng đảm bảo kinh doanh có hiệu quả đồng thời ngăn ngừa đ ược rui ro tín d ụng lànhiệm vụ bức thiết của toàn hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Thực trạng chất lượng tín dụng của các NHTM tại Việt Nam luôn là vấn đ ề đ ượcnhà đầu tư cũng như nhiều người tiêu dùng quan tâm hơn cả do nhu cầu tín dụng vayvốn cũng như nhu cầu cất trữ tiết kiệm cuẩ người dân Việt Nam. Câu hỏi được đặt raNhóm 8 – CDTN Tín Dụnglà chất lượng tín dụng của các NHMT hiện nay đã và đang đáp ứng nhu c ầu nh ư th ếnào? Nhóm 8 lớp CĐTN Tín Dụng và Hoạt Động Tín Dụng trong NHTM thực hiện tiểuluận này phần nào phản ánh chất lượng tín dụng, thực trạng tín dụng và bài học rút ratừ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.Nhóm 8 – CDTN Tín DụngI – Tín dụng là gì ? 1. Khái niệm: Tín dụng ra đời rất sớm so với sự xuất hiện của môn kinh tế học và được lưutruyền từ đời này qua đời khác. Tín dụng xuất phát từ chữ Credit trong tiếng Anh - cónghĩa là lòng tin, sự tin tưởng, tín nhiệm. Tín dụng được diễn giải theo ngôn ngữ ViệtNam là sự vay mượn.Trong thực tế tin dung hoat đông rât phong phú và đa dang nhưng ở bât cứ dang nao ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̀tindung cung thể hiên 2 măt cơ ban: ̣́ ̃ ̣ ̣ ̉- Người sở hữu 1 số tiên hoăc hang hoa chuyên giao cho người khac sử dung trong 1 thời ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̣́gian nhât đinh. - Đên thời han do 2 bên thoa thuân, người sử dung hoan lai cho người sở hữu 1 giá trị ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣̀lớn hơn. Phân tăng thêm được goi là phân lời hay noi theo ngôn ngữ kinh tế là lai suât. ̀ ̣ ̀ ́ ̃ ́ 2. Sự ra đời của tín dụng. a) Cơ sở ra đời của tín dụngSự phân công lao động xã hội và sự xuất hiện sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất là cơsở ra đời của tín dụng. Xét về mặt xã hội, sự xuất hiện chế độ sở hữu về tư liệu sảnxuất là cơ sở hình thành sự phân hoá xã hội: của cải, tiền tệ có xu hướng tập trung vàomột nhóm người, trong lúc đó một nhóm người khác có thu nhập thấp hoặc thu nhậpkhông đáp ứng đủ cho nhu cầu tối thiểu của cuộc sống, đặc biệt khi gặp những biến cốrủi ro bất thường xảy ra. Trong điều kiện như vậy đòi hỏi sự ra đời của tín dụng đểgiải quyết mâu thuẫn nội tại của xã hội, thực hiện việc điều hoà nhu cầu vốn tạm thờicủa cuộc sống. b) Quan hệ tín dụng nặng lãi Quan hệ tín dụng nặng lãi là quan hệ tín dụng ra đời đầu tiên vào thời kỳ cổ đại. * Chủ thể của quan hệ tín dụng nặng lãi bao gồm: - Người đi vay: chủ yếu là nông dân và thợ thủ công, ngoài ra, chủ nô, đ ịa chủ vàquan hệ cũng có một phần đi vay nặng lãi; - Người cho vay: Những người kinh doanh thương nghiệp tiền tệ, chủ nô, địa chủ vàmột số quan lại. c) Nguyên nhân xuất hiện tín dụng nặng lãi.Trong điều kiện sản xuất thấp kém, phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, lại thêmgánh nặng sưu thuế và các tệ nạn xã hội khác, những người sản xuất nhỏ khi phải đốiphó với những rủi ro xảy ra trong cuộc sống có thể dẫn đến phải đi vay để giải quyếtnhững khó khăn cấp bách trong đời sống, như mua lương thực, thuốc men, đóng tô,thuế…; còn các tầng lớp khác đi vay là để giải quyết những thiếu hụt tạm thời với cácnhu cầu cao.Nhóm 8 – CDTN Tín Dụng d) Tín dụng nặng lãi có những đặc điểm cơ bản sau:+ Lãi suất cao, do hai nguyên nhân: Thứ nhất là cầu tín dụng lớn hơn cung tín dụng; thứhai là nhu cầu đi vay thường cấp bách không thể trì hoãn được.+ Mục đích v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài " chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại "Mục lục : Phụ lục ( danh sách nhóm 8 – CDTN Tín dụng ) Lời nói đầu Nền kinh tế nước ta trong những năm qua đã và đang chuyển dần từ cơ chế kếhoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý và điều tiết của nhà n ước,việc chuyển đổi cơ chế mang tính tất yếu cho sự phát triển kinh tế của một quốc gianhư Việt Nam. Trong quá trình đổi mới đó, hoạt động Ngân hàng là một trong những mắt xích quantrọng cấu thành sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế và được coi là mũi nhọn độtkhởi. Kết quả đổi mới hoạt động Ngân hàng trong những năm qua đã đóng góp tích cựcvào thành tựu chung của Đất Nước, nét nổi bật nhất là thúc đẩy tăng tr ưởng kinh t ế,đẩy lùi và kìm chế lạm phát ở mức hợp lý, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng côngnghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên hoạt động Ngân hàng ở nước ta, bên cạnh sự phát triển hiện đang gặpnhiều khó khăn và tồn tại nhất là trong lĩnh vực tín dụng. Hoạt động kinh doanh c ủaNgân hàng luôn luôn chứa đựng tiềm ẩn rủi ro, đó chính là rào cản mà Ngân hàng phảiđối mặt. Thực hiện tín dụng an toàn và có hiệu quả đó chính là mục tiêu mà các Ngânhàng thương mại vươn tới. Làm thế nào để củng cố và nâng cao chất lượng hoạt độngtín dụng đảm bảo kinh doanh có hiệu quả đồng thời ngăn ngừa đ ược rui ro tín d ụng lànhiệm vụ bức thiết của toàn hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Thực trạng chất lượng tín dụng của các NHTM tại Việt Nam luôn là vấn đ ề đ ượcnhà đầu tư cũng như nhiều người tiêu dùng quan tâm hơn cả do nhu cầu tín dụng vayvốn cũng như nhu cầu cất trữ tiết kiệm cuẩ người dân Việt Nam. Câu hỏi được đặt raNhóm 8 – CDTN Tín Dụnglà chất lượng tín dụng của các NHMT hiện nay đã và đang đáp ứng nhu c ầu nh ư th ếnào? Nhóm 8 lớp CĐTN Tín Dụng và Hoạt Động Tín Dụng trong NHTM thực hiện tiểuluận này phần nào phản ánh chất lượng tín dụng, thực trạng tín dụng và bài học rút ratừ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.Nhóm 8 – CDTN Tín DụngI – Tín dụng là gì ? 1. Khái niệm: Tín dụng ra đời rất sớm so với sự xuất hiện của môn kinh tế học và được lưutruyền từ đời này qua đời khác. Tín dụng xuất phát từ chữ Credit trong tiếng Anh - cónghĩa là lòng tin, sự tin tưởng, tín nhiệm. Tín dụng được diễn giải theo ngôn ngữ ViệtNam là sự vay mượn.Trong thực tế tin dung hoat đông rât phong phú và đa dang nhưng ở bât cứ dang nao ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̀tindung cung thể hiên 2 măt cơ ban: ̣́ ̃ ̣ ̣ ̉- Người sở hữu 1 số tiên hoăc hang hoa chuyên giao cho người khac sử dung trong 1 thời ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̣́gian nhât đinh. - Đên thời han do 2 bên thoa thuân, người sử dung hoan lai cho người sở hữu 1 giá trị ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣̀lớn hơn. Phân tăng thêm được goi là phân lời hay noi theo ngôn ngữ kinh tế là lai suât. ̀ ̣ ̀ ́ ̃ ́ 2. Sự ra đời của tín dụng. a) Cơ sở ra đời của tín dụngSự phân công lao động xã hội và sự xuất hiện sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất là cơsở ra đời của tín dụng. Xét về mặt xã hội, sự xuất hiện chế độ sở hữu về tư liệu sảnxuất là cơ sở hình thành sự phân hoá xã hội: của cải, tiền tệ có xu hướng tập trung vàomột nhóm người, trong lúc đó một nhóm người khác có thu nhập thấp hoặc thu nhậpkhông đáp ứng đủ cho nhu cầu tối thiểu của cuộc sống, đặc biệt khi gặp những biến cốrủi ro bất thường xảy ra. Trong điều kiện như vậy đòi hỏi sự ra đời của tín dụng đểgiải quyết mâu thuẫn nội tại của xã hội, thực hiện việc điều hoà nhu cầu vốn tạm thờicủa cuộc sống. b) Quan hệ tín dụng nặng lãi Quan hệ tín dụng nặng lãi là quan hệ tín dụng ra đời đầu tiên vào thời kỳ cổ đại. * Chủ thể của quan hệ tín dụng nặng lãi bao gồm: - Người đi vay: chủ yếu là nông dân và thợ thủ công, ngoài ra, chủ nô, đ ịa chủ vàquan hệ cũng có một phần đi vay nặng lãi; - Người cho vay: Những người kinh doanh thương nghiệp tiền tệ, chủ nô, địa chủ vàmột số quan lại. c) Nguyên nhân xuất hiện tín dụng nặng lãi.Trong điều kiện sản xuất thấp kém, phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, lại thêmgánh nặng sưu thuế và các tệ nạn xã hội khác, những người sản xuất nhỏ khi phải đốiphó với những rủi ro xảy ra trong cuộc sống có thể dẫn đến phải đi vay để giải quyếtnhững khó khăn cấp bách trong đời sống, như mua lương thực, thuốc men, đóng tô,thuế…; còn các tầng lớp khác đi vay là để giải quyết những thiếu hụt tạm thời với cácnhu cầu cao.Nhóm 8 – CDTN Tín Dụng d) Tín dụng nặng lãi có những đặc điểm cơ bản sau:+ Lãi suất cao, do hai nguyên nhân: Thứ nhất là cầu tín dụng lớn hơn cung tín dụng; thứhai là nhu cầu đi vay thường cấp bách không thể trì hoãn được.+ Mục đích v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hệ thống ngân hàng hình thức tín dụng luận văn tốt nghiệp báo cáo thực tập chất lượng tín dụng nghiệp vụ ngân hàngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo thực tập: Đề tài thiết kế Web
77 trang 562 2 0 -
99 trang 401 0 0
-
98 trang 323 0 0
-
36 trang 317 0 0
-
Báo cáo thực tập: Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình Dương
38 trang 294 1 0 -
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 293 0 0 -
64 trang 293 0 0
-
96 trang 289 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 288 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu gói thầu số 01: Xây lắp - trường mẫu giáo Hưng Thuận
254 trang 281 1 0