Đề tài : CHUYỂN VỊ NẰM NGANG VÀ CHUYỂN VỊ XOAY CỦA CỌC Ở MỨC ĐÁY ĐÀI THEO TCXD 205: 1998 – MỘT DẠNG KHÁC CỦA CÔNG THỨC TÍNH VÀ CÁC ỨNG DỤNG
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 221.08 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Như đã biết chuyển vị nằm ngang n Δ và chuyển vị xoay ψ của cọc tại mức đáy
đài được tính từ các tài liệu tiêu chuẩn sau:
1. Theo TCXD 205-1998 [1], đó là các công thức (G.7) và (G.8):
2. Với những điều kiện nhất định, các đại lượng chuyển vị nói trên còn có thể tính
gần đúng thông qua chiều dài chịu uốn của cọc, Lu theo các công thức (13) và
(14) trong [2]:
Ký hiệu các đại lượng của những công thức trên rất quen thuộc xin xem ở tài liệu
gốc đã dẫn.
1.2. Chuyển vị của cọc chịu lực...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài : CHUYỂN VỊ NẰM NGANG VÀ CHUYỂN VỊ XOAY CỦA CỌC Ở MỨC ĐÁY ĐÀI THEO TCXD 205: 1998 – MỘT DẠNG KHÁC CỦA CÔNG THỨC TÍNH VÀ CÁC ỨNG DỤNG 1 CHUYỂN VỊ NẰM NGANG VÀ CHUYỂN VỊ XOAY CỦA CỌC Ở MỨC ĐÁY ĐÀI THEO TCXD 205: 1998 – MỘT DẠNG KHÁC CỦA CÔNG THỨC TÍNH VÀ CÁC ỨNG DỤNG TS. Phan Dũng I. Đặt vấn đề 1.1. Như đã biết chuyển vị nằm ngang Δ n và chuyển vị xoay ψ của cọc tại mức đáy đài được tính từ các tài liệu tiêu chuẩn sau: 1. Theo TCXD 205-1998 [1], đó là các công thức (G.7) và (G.8): L30 L2 Δ n = y0 + ϕ0 L 0 + Q+ 0 M (1) 3EI 2EI L20 L ψ = ϕ0 + Q+ 0 M (2) 2 EI EI 2. Với những điều kiện nhất định, các đại lượng chuyển vị nói trên còn có thể tính gần đúng thông qua chiều dài chịu uốn của cọc, L u theo các công thức (13) và (14) trong [2]: L3u L2 Δn = Q+ u M (3) 3EI 2 EI L2u L ψ= Q+ u M (4) 2EI EI Ký hiệu các đại lượng của những công thức trên rất quen thuộc xin xem ở tài liệu gốc đã dẫn. 1.2. Chuyển vị của cọc chịu lực ngang là các tham số cần thiết đối với việc tính toán móng cọc theo trạng thái giới hạn thứ hai cũng như việc phân tích chuyển vị nội lực trong móng cọc hoặc tường cừ [6], [7]. Thực tế tính toán cho thấy bốn công thức trên chưa thật tiện dụng vì hoặc chứa đồng thời các thông số chuyển vị và lực hoặc phụ thuộc vào tham số L u chưa chỉ dẫn cách xác định. Mục tiêu của bài báo này là trình bày cách thiết lập một dạng khác của (1) và (2) đồng thời giới thiệu nhiều ứng dụng hữu ích trong việc tính toán móng cọc theo TCXD 205: 1998 (Phụ lục G). 2 II. Dạng khác của các công thức tính chuyển vị Xét một cọc chịu lực ngang có chiều cao tự do L 0 (Hình 1a) cần tính Δ n và ψ . Trước hết phải tìm chuyển vị nằm ngang và xoay tại mức mặt đất (Hình 1b) gồm y 0 và ϕ 0 theo các công thức (G.9) và (G.10) có sử dụng (G.11) đến (G.13): Hình 1: Sơ đồ tính toán chuyển vị tại mức đáy đài của cọc chịu lực ngang. ⎛A LB⎞ B y 0 = ⎜ 3 0 + 0 0 ⎟Q + 2 0 M (5) ⎜ α EI α 2 EI ⎟ α EI ⎝ ⎠ ⎛B LC⎞ C ϕ 0 = ⎜ 2 0 + 0 0 ⎟Q + 0 M (6) ⎜ α EI αEI ⎟ αEI ⎝ ⎠ Thế (5) và (6) vào (1) và (2) rồi sắp xếp lại: 1⎡ 3⎤ 1⎡ 2⎤ 1 1 ⎢ A 0 + 2(αL 0 )B0 + (αL 0 ) C0 + 3 (αL 0 ) ⎥ Q + α 2 EI ⎢ B0 + (αL 0 )C0 + 2 (αL 0 ) ⎥ M (7) 2 Δn = α EI ⎣ 3 ⎦ ⎣ ⎦ 1⎡ 2⎤ 1 1 ⎢ B0 + (αL 0 )C0 + 2 (αL 0 ) ⎥ Q + αEI [C0 + (αL 0 )]M ψ= (8) α EI ⎣ 2 ⎦ L 0 = αL 0 Đặt: (9) Rồi lại đặt : 13 2 A 0 = A 0 + 2 B0 L 0 + C0 L 0 + L 0 (10) 3 3 12 B0 = B0 + C0 L 0 + (11) L0 2 C0 = C0 + L 0 (12) Lúc này (7) và (8) sẽ có dạng: 1 1 Δn = A 0 Q + 2 B0 M (13) α 3 EI α EI 1 1 ψ = 2 B0 Q + (14) C0 M αEI α EI Đối với cọc có chiều cao tự do ta nhận được các đại lượng hệ số độ mềm sau: 1 δ HH = (15) A0 α EI 3 1 δ HM = δ MH = (16) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài : CHUYỂN VỊ NẰM NGANG VÀ CHUYỂN VỊ XOAY CỦA CỌC Ở MỨC ĐÁY ĐÀI THEO TCXD 205: 1998 – MỘT DẠNG KHÁC CỦA CÔNG THỨC TÍNH VÀ CÁC ỨNG DỤNG 1 CHUYỂN VỊ NẰM NGANG VÀ CHUYỂN VỊ XOAY CỦA CỌC Ở MỨC ĐÁY ĐÀI THEO TCXD 205: 1998 – MỘT DẠNG KHÁC CỦA CÔNG THỨC TÍNH VÀ CÁC ỨNG DỤNG TS. Phan Dũng I. Đặt vấn đề 1.1. Như đã biết chuyển vị nằm ngang Δ n và chuyển vị xoay ψ của cọc tại mức đáy đài được tính từ các tài liệu tiêu chuẩn sau: 1. Theo TCXD 205-1998 [1], đó là các công thức (G.7) và (G.8): L30 L2 Δ n = y0 + ϕ0 L 0 + Q+ 0 M (1) 3EI 2EI L20 L ψ = ϕ0 + Q+ 0 M (2) 2 EI EI 2. Với những điều kiện nhất định, các đại lượng chuyển vị nói trên còn có thể tính gần đúng thông qua chiều dài chịu uốn của cọc, L u theo các công thức (13) và (14) trong [2]: L3u L2 Δn = Q+ u M (3) 3EI 2 EI L2u L ψ= Q+ u M (4) 2EI EI Ký hiệu các đại lượng của những công thức trên rất quen thuộc xin xem ở tài liệu gốc đã dẫn. 1.2. Chuyển vị của cọc chịu lực ngang là các tham số cần thiết đối với việc tính toán móng cọc theo trạng thái giới hạn thứ hai cũng như việc phân tích chuyển vị nội lực trong móng cọc hoặc tường cừ [6], [7]. Thực tế tính toán cho thấy bốn công thức trên chưa thật tiện dụng vì hoặc chứa đồng thời các thông số chuyển vị và lực hoặc phụ thuộc vào tham số L u chưa chỉ dẫn cách xác định. Mục tiêu của bài báo này là trình bày cách thiết lập một dạng khác của (1) và (2) đồng thời giới thiệu nhiều ứng dụng hữu ích trong việc tính toán móng cọc theo TCXD 205: 1998 (Phụ lục G). 2 II. Dạng khác của các công thức tính chuyển vị Xét một cọc chịu lực ngang có chiều cao tự do L 0 (Hình 1a) cần tính Δ n và ψ . Trước hết phải tìm chuyển vị nằm ngang và xoay tại mức mặt đất (Hình 1b) gồm y 0 và ϕ 0 theo các công thức (G.9) và (G.10) có sử dụng (G.11) đến (G.13): Hình 1: Sơ đồ tính toán chuyển vị tại mức đáy đài của cọc chịu lực ngang. ⎛A LB⎞ B y 0 = ⎜ 3 0 + 0 0 ⎟Q + 2 0 M (5) ⎜ α EI α 2 EI ⎟ α EI ⎝ ⎠ ⎛B LC⎞ C ϕ 0 = ⎜ 2 0 + 0 0 ⎟Q + 0 M (6) ⎜ α EI αEI ⎟ αEI ⎝ ⎠ Thế (5) và (6) vào (1) và (2) rồi sắp xếp lại: 1⎡ 3⎤ 1⎡ 2⎤ 1 1 ⎢ A 0 + 2(αL 0 )B0 + (αL 0 ) C0 + 3 (αL 0 ) ⎥ Q + α 2 EI ⎢ B0 + (αL 0 )C0 + 2 (αL 0 ) ⎥ M (7) 2 Δn = α EI ⎣ 3 ⎦ ⎣ ⎦ 1⎡ 2⎤ 1 1 ⎢ B0 + (αL 0 )C0 + 2 (αL 0 ) ⎥ Q + αEI [C0 + (αL 0 )]M ψ= (8) α EI ⎣ 2 ⎦ L 0 = αL 0 Đặt: (9) Rồi lại đặt : 13 2 A 0 = A 0 + 2 B0 L 0 + C0 L 0 + L 0 (10) 3 3 12 B0 = B0 + C0 L 0 + (11) L0 2 C0 = C0 + L 0 (12) Lúc này (7) và (8) sẽ có dạng: 1 1 Δn = A 0 Q + 2 B0 M (13) α 3 EI α EI 1 1 ψ = 2 B0 Q + (14) C0 M αEI α EI Đối với cọc có chiều cao tự do ta nhận được các đại lượng hệ số độ mềm sau: 1 δ HH = (15) A0 α EI 3 1 δ HM = δ MH = (16) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
báo cáo dự án dự án khoa học công nghệ xây dựng chuyển vị cọc mức đáy đài tiêu chuẩn xây dựngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự chậm thanh toán cho nhà thầu phụ trong các dự án nhà cao tầng
10 trang 260 0 0 -
12 trang 242 0 0
-
Ứng xử của dầm bê tông cốt thép tái chế có sử dụng phụ gia tro bay được gia cường bằng CFRP
5 trang 194 0 0 -
Chuẩn xác công thức phương trình điều kiện số hiệu chỉnh tọa độ trong bình sai điều kiện
4 trang 192 0 0 -
Phân tích trạng thái ứng suất xung quanh giếng khoan trong môi trường đá nóng - đàn hồi - bão hòa
14 trang 183 0 0 -
Đánh giá tính chất của thạch cao phospho tại Việt Nam
8 trang 176 0 0 -
Tính toán khung bê tông cốt thép có dầm chuyển bằng phương pháp tĩnh phi tuyến theo TCVN 9386 : 2012
9 trang 166 0 0 -
Phân bổ chi phí đầu tư xây dựng cho phần sở hữu chung và sở hữu riêng nhà chung cư
4 trang 165 0 0 -
Tiểu luận: Nhà trình tường của đồng bào Hà Nhì - Lào Cai
14 trang 160 0 0 -
Phân tích thực hiện trách nhiệm xã hội của công ty xây dựng tại tỉnh An Giang
5 trang 144 0 0