Danh mục

ĐỀ TÀI: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

Số trang: 62      Loại file: ppt      Dung lượng: 992.00 KB      Lượt xem: 24      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 31,000 VND Tải xuống file đầy đủ (62 trang) 0
Xem trước 7 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sự hình thành mô hình cty TNHHRa đời sau công ty cổ phần và các loại hình công ty đối nhânXuất hiện ở cuối thế kỷ 19 và phát triển mạnh ở thế kỷ 20Thích hợp cho kinh doanh ở quy mô vừa và nhỏ Là mô hình kết hợp giữa công ty đối nhân và công ty cổ phầnLà mô hình công ty được ưa chuộng ở tất cả các nước
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ TÀI: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM MÔN LUẬT KINH TẾ BÀI THUYẾT TRÌNHĐỀ TÀI: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN GVHD: TH.S NGUYỄN KIÊN BÍCH TUYỀN NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 8  NGUYỄN THỊ KIM HUỆ  BÙI THỊ THANH THÚY  CHÂU UYỂN BÍCH TRÂM  PHẠM THỊ THƠM  TRẦN THỊ THANH HUỆ  NGUYỄN TRỌNG HỮU NỘI DUNG THUYẾT TRÌNHI. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH1.1. Lịch sử hình thành1.2. Khái niệm1.3. Đặc điểm pháp lý1.4. Phân loại1.5. Điều kiện thành lập và hồ sơ đăng ký kinh doanhII. CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN2.1. Khái niệm – Đặc trưng pháp lý2.2. Cơ cấu tổ chức2.3. Chế độ tài chính2.4. Đánh giáIII. CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN3.1. Khái niệm và đặc điểm3.2. Quyền chủ sở hữu3.3. Hạn chế đối với chủ sở hữu3.4. Nghĩa vụ của chủ sở hữu3.5. Cơ cấu tổ chức và quản lýVI. Đánh giá về công ty TNHH 1 thành viênIV. TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN CÔNG TY TNHHV. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ MÔ HÌNH CÔNG TY TNHH5.1 Lợi thế5.2 Hạn chếI. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH1.1. Sự hình thành mô hình cty TNHH Ra đời sau công ty cổ phần và các loại hình công ty đối nhân Xuất hiện ở cuối thế kỷ 19 và phát triển mạnh ở thế kỷ 20 Thích hợp cho kinh doanh ở quy mô vừa và nhỏ Là mô hình kết hợp giữa công ty đối nhân và công ty cổ phần Là mô hình công ty được ưa chuộng ở tất cả các nước1.2. Khái niệm Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được pháp luật thừa nhận. Chủ sở hữu công ty và công ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt. Trước pháp luật, công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu công ty.1.3. Đặc điểm pháp lý(Theo LDN năm 2005) Có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp giấy chứng nhận ĐKKD Thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đóng góp Không được quyền phát hành cổ phần, tuy nhiên được phát hành trái phiếu Việc chuyển nhượng vốn bị hạn chế Trên bảng hiệu hóa đơn chứng từ và các giấy tờ giao dịch khác của công ty phải ghi rõ tên công ty kèm theo cụm từ “trách nhiệm hữu hạn”1.4. Điều kiện thành lập và hồ sơ đăng ký kinh doanh1.4.1 Điều kiện thành lập tổ chức, cá nhân, có số lượng không quá 50. Là (Đ38 LDN 2005) Ngoài ra các tổ chức, cá nhân tham gia thành lập Công ty TNHH phải đáp ứng được các điều kiện sau đây (Đ13 LDN 2005): 1.Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này 2. TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢCCQNN, LLVT sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;Cán bộ, công chức;Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng;Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các DN 100% vốn NN, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của NN tại DN khác;Người chưa thành niên; người bị hạn chế NLHVDS hoặc bị mất NLHVDS;Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm KD;Các tr.hợp khác theo luật về phá sản.3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cp của CTCP, góp vốn vào CT TNHH, CTHD theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điều khoản tiếp theo dưới đây.4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua CP của CTCP, góp vốn vào CT TNHH, CTHD theo quy định của Luật này: a. CQNN, ĐVLLVT NDVN sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho CQ, đơn vị mình; b. Các đối tượng không được góp vốn vào DN theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức1.4.2. Hồ sơ đăng ký kinh doanh(Điều 18 Luật doanh nghiệp năm 2005) Giấy đề nghị ĐKKD theo mẫu Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo Dự thảo ĐLCT Văn bản xác nhận vốn pháp định nếu cần Chứng chỉ hành nghề nếu cần.II. CÔNG TY TRÁCH NHIệM HữUHạN HAI THÀNH VIÊN TRở LÊN2.1. KHÁI NIỆM – ĐẶC TRƯNG PHÁP LÝ2.1.1. Khái niệm (Điều 38 Luật doanh nghiệp năm 2005) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng từ 2 thành viên không vượt quá 50 Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong khoản đóng góp Không được quyền phát hành cổ phần Các thành viên góp vốn vào công ty 2.1.2. Đặc trưng pháp lý TỔ CHỨC HAY CÁ NHÂN (2 -50)THÀNH VIÊN CHỊU KHÔNG ĐƯỢC TRÁCH NHIỆM PHÁT HÀNH TRONG PHẠM VI CÔNG TY CP GÓP VỐN TNHH 2 TV TRỞ LÊN HẠN CHẾ CHUYỂN CÓ TƯ CÁCH NHƯỢNG VỐN PHÁP NHÂN 2.1.3.1. Quyền của thành viên ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: