ĐỀ TÀI “ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRONG MẠNG CHƯƠNG IV_1
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ TÀI “ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRONG MẠNG CHƯƠNG IV_1 ĐỀ TÀI “ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRONG MẠNG CHƯƠNG IV ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THOẠI TRONG MẠNG VoIP BẰNG MÔ HÌNH- E.4.1 Giới thiệu mô hình E Mô hình E là một mô hình đánh giá chất lượng truyền dẫn cho điện thoạ icầm tay băng tần hẹp (300Hz đến 3400Hz). Mô hình được hình thành và phát triểntừ những năm 1993-1996 bởi một nhóm nghiên cứu của tổ chức ETSI khi nghiêncứu về chất lượng truyền thông thoại từ miệng đến tai qua mạng đối với máy điệ nthoại cầm tay, băng tần 3,1kHz. Mô hình E được đưa ra lần đầu tiên trong báo cáoETR 250 [1] của ETSI vào năm 1996. Nhóm Study Group 12 (SG12) c ủa ITU-Tđã nghiên cứu và mở rộng mô hình, đến tháng 12/1998 ITU-T phê chuẩn mô hìnhE thành khuyến nghị G.107 mang tên: mô hình E, một mô hình tính toán sử dụngtrong việc lập kế hoạch truyền dẫn. Trước khi xuất hiện mô hình E đã có 4 mô hình tính toán khác nhau để dựđoán chất lượng truyền dẫn từ các phép đo khách quan. Các mô hình đó là [4]: Mô hình Transmission Rating xuất phát từ Mỹ và Canada Mô hình CATNAP83 của Bristish Telecom Mô hình Information Index của Pháp Mô hình OPINE của nhóm NTT, Nhật Bản Bốn mô hình này đã được tổng hợp thành cơ chế :Transmission QualityIndex . Các mô hình đều mang tính đơn giản hoá và chỉ có một số tham số giớ ihạn. Trong đó, suy hao và nhiễu là những yếu tố quan trọng, ngoài ra không chú ýtới ảnh hưởng của bộ mã hoá tốc độ thấp. Do ra đời trước khi xuất hiện thị trườngviễn thông không theo quy tắc cũ, khi mà các nhà quản trị viễn thông có thể điềukhiển mạng của họ trong từng chi tiết mang tính kĩ thuật lớn, nên các mô hình nàykhông phù hợp với các mạng hiện đại. Mô hình E được phát triển hoàn thiện hơn.Cũng sử dụng những thuật toán và khái niệm trong các mô hình trước, song môhình E quan tâm nhiều tới trễ, tiếng vọng, quá trình xử lý tín hiệu số thay vì suyhao và nhiễu như các mô hình trước đây, do đó rất phù hợp với mạng viễn thônghiện đại. Mô hình E đánh giá chất lượng truyền dẫn thoại theo tham số truyền dẫn đầ ura R. Tham số R được tính toán dựa vào tất cả các yếu tố gây suy hao trên đườngtruyền. Từ giá trị R có thể dự đoán mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụtrong mạng hoặc chuyển đổi sang một số giá trị tương đương khác đã được sửdụng trước đó như MOS, GoB, POW. Với thuật toán tính toán dựa trên các suy hao trên toàn bộ kết nối, mô hình Eđã đánh giá được một cách toàn diện hiệu năng của mạng, tổng hợp tất cả các yếutố có thể ảnh hưởng đến chất lượng thoại mà không chỉ chú ý tới một tham số riênglẻ nào. Do đó mô hình E đặc biệt thích hợp cho công việc lập kế hoạch truyền dẫn.Công việc này được tiến hành bởi các nhà thiết kế mạng để lập ra một mô hìnhmạng mới hoặc nâng cấp các mạng cũ. Khi đó mô hình E được sử dụng để dựđoán mức độ hài lòng của người dùng đối với các dịch vụ do mạng cung cấp trướckhi triển khai dịch vụ đó trên thị trường. Từ đó có thể điều chỉnh thiết bị để chochất lượng truyền dẫn tốt nhất. Cùng với sự ra đời của mô hình E trong khuyến nghị ITU-T G.107 là mộtloạt các khuyến nghị khác có liên quan như G.108: hướng dẫn về mô hình E vàviệc lập kế hoạch mạng, G.109: Định nghĩa chất lượng truyền dẫn thoại, G.113:Chi tiết về các tham số truyền dẫn… Việc sử dụng mô hình E là cần thiết để thiếtkế lập kế hoạch mạng. Các phương pháp đánh giá chất lượng truyền dẫn thoạitruyền thống như phương pháp đánh giá chủ quan theo MOS không xét đến ảnhhưởng của các yếu tố gây suy hao chính trong mạng như trễ, tổn hao gói… Môhình E được đánh giá là một công cụ phù hợp nhất trong việc tính toán tham sốtruyền dẫn để đánh giá chất lượng truyền dẫn thoại. Mô hình E ngày càng được sử dụng rộng rãi hơn trên thế giới, đồng thời việcnghiên cứu và phát triển mô hình vẫn đang được tiến hành. Các phiên bản mới củanó đã được đưa ra để khắc phục một số nhược điểm như phiên bản vào tháng5/2000, phiên bản mới nhất vào năm 2001. Hiện nay, mô hình E vẫn đang đượcnghiên cứu sâu hơn để có thể áp dụng phổ biến trong mạng.4.2 Cấu trúc và thuật toán mô hình E Nguyên tắc cơ bản của mô hình E dựa trên một cấu hình tham khảo về kếtnối điện thoại từ đầu cuối đến đầu cuối (end-to-end), trong đó xuất hiện tất cả cáctham số truyền dẫn ảnh hưởng đến chất lượng thoại thu được. Hình 4.1 C ấu hình tham khảo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luận văn kinh tế luận văn xây dựng luận văn công nghệ thông tin luận văn ngân hàng cách làm luận vănGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 216 0 0 -
Bàn về nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ thế giới và các loại hình hiện nay ở Việt Nam -4
8 trang 202 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Thương mại điện tử trong hoạt động ngoại thương VN-thực trạng và giải pháp
37 trang 197 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Phân tích thiết kế hệ thống siêu thị
140 trang 186 0 0 -
Đồ án: Xây dựng wedsite quản lý điểm học sinh
21 trang 184 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Môi trường đầu tư bất động sản Việt Nam: thực trạng và giải pháp
83 trang 175 0 0 -
Đề tài: Tìm hiểu về thủ tục hải quan điện tử ở Việt Nam
47 trang 173 0 0 -
Báo cáo thực tập nhận thức: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Bắc An Giang
31 trang 167 0 0 -
Bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin: Xây dựng hệ thống bán sách online
48 trang 167 0 0 -
LUẬN VĂN: Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất
29 trang 165 0 0 -
40 trang 155 0 0
-
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng tranh chấp lao động ở Việt Nam
23 trang 154 0 0 -
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh trong dài hạn bằng việc củng cố thị phần trong phân phối
61 trang 150 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Phần mềm Quản lý kết hôn
17 trang 148 0 0 -
83 trang 142 0 0
-
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính II
75 trang 141 0 0 -
Giải pháp vè kiến nghị nhằm mở rộng tín dụng xuất khẩu tại Vietcombank Hà nội - 1
10 trang 139 0 0 -
Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lý hồ sơ bệnh án của 1 khoa
20 trang 136 0 0 -
Bài thuyết trình Chính sách tài khóa kinh tế vĩ mô
14 trang 132 0 0 -
108 trang 131 0 0