Đề tài: Hoạch định chiến lược phát triển Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh đến 2015
Số trang: 79
Loại file: pdf
Dung lượng: 626.05 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
GDCKTPHCM đã ra đời và đi vào hoạt động cùng với sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam. Với vai trò là một trong những cơ quan trực tiếp quản lý và điều hành thị trường chứng khoán tại Việt Nam, SGDCKTPHCM đã từng bước xây dựng bộ máy quản lý cả về cơ sở vật chất và con người phục vụ cho nhu cầu phát triển của TTCK Việt Nam. Nếu năm 2006, quy mô TTCK còn nhỏ bé chỉ với 106 công ty thì sang đến năm 2008 số lượng các công ty niêm yết...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Hoạch định chiến lược phát triển Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh đến 2015 LUẬN VĂNHoạch định chiến lược phát triển sở giaodịch chứng khoán TPHCM đến năm 2015 1 M ðU 1. Lý do ch n ñ tài: SGDCKTPHCM ñã ra ñ i và ñi vào ho t ñ ng cùng v i s phát tri n c a thtrư ng ch ng khoán Vi t Nam. V i vai trò là m t trong nh ng cơ quan tr c ti pqu n lý và ñi u hành th trư ng ch ng khoán t i Vi t Nam, SGDCKTPHCM ñãt ng bư c xây d ng b máy qu n lý c v cơ s v t ch t và con ngư i ph c v chonhu c u phát tri n c a TTCK Vi t Nam. N u năm 2006, quy mô TTCK còn nh béch v i 106 công ty thì sang ñ n năm 2008 s lư ng các công ty niêm y t t iSGDCKTPHCM là 170. ð ñ m b o công tác qu n lý, ñi u hành m t cách hi uqu , không kìm hãm s phát tri n c a TTCK, SGDCKTPHCM c n có s chu n bdài h n cho các ngu n l c bên trong. S suy thoái c a n n kinh t th gi i trong năm 2008 ñang ti p t c nh hư ngñ n các qu c gia trong ñó có Vi t Nam. ðây là nguyên nhân khi n TTCK Vi t Namtrong th i gian v a qua tr i qua nhi u bi n ñ ng, làm cho môi trư ng ñ u tư cóph n kém h p d n các nhà ñ u tư. Chính vì v y, nh ng gi i pháp ñ thu hút s quantâm c a công chúng ñ u tư trong th i gian t i là h t s c c n thi t. TTCK Vi t Nam còn r t nh bé so v i các TTCK trong khu v c và trên thgi i. ð h n ch nh ng ñi m y u thông qua vi c tăng cư ng quan h h p tác v icác SGDCK trong khu v c là m t trong nh ng gi i pháp mà SGDCKTPHCM c nquan tâm. Trong chi n lư c phát tri n th trư ng ch ng khoán, cũng như th trư ng v nc a Chính ph ñ ra, TTCK s ñóng vai trò h t s c quan tr ng là kênh huy ñ ngv n cho n n kinh t . Giá tr v n hóa c a TTCK vào năm 2020 s ñ t 70% GDP.Trên cơ s nh ng ñ nh hư ng phát tri n chung cho toàn b th trư ng, các SGDCKvà TTGDCK t i Vi t Nam c n ph i ñ ra nh ng chi n lư c c th ñ th c hi n. 2. M c tiêu nghiên c u Tác gi nghiên c u nh ng v n ñ sau: Nghiên c u nh ng lý lu n cơ b n v ho ch ñ nh chi n lư c phát tri n t - ch c và ch n l c n n lý thuy t phù h p ñ ng d ng vào nghiên c u. 2 Phân tích các quan ñi m và chính sách c a chính ph v phát tri n TTCK t i - Vi t Nam, ñ ng th i phân tích tình hình ho t ñ ng t i SGDCK.TPHCM ñ t ñó th y ñư c nh ng ñi m m nh, ñi m y u, nh ng th i cơ và thách th c tác ñ ng tr c ti p và gián ti p ñ n SGDCKTPHCM. Trên cơ s nghiên c u nh ng v n ñ trên tác gi s Ho ch ñ nh chi n lư cphát tri n SGDCKTPHCM trong giai ño n t khi SGDCKTPHCM ñư c thành l p(5/2007 – chuy n t TTGDCK.TPHCM thành SGDCKTPHCM) ñ n 2015 và ñưara m t s gi i pháp th c hi n. 3. ð i tư ng, ph m vi nghiên c u. Ho ch ñ nh chi n lư c phát tri n SGDCKTPHCM. 4. Phương pháp nghiên c u; Tác gi áp d ng các bư c sau ñ th c hi n nghiên c u: B t ñ u t nghiên c u n n lý thuy t c a ñ tài, tác gi nghiên c u t ng quan - các lý thuy t v ho ch ñ nh chi n lư c và qu n tr chi n lư c, t ñó ch n cách ti p c n v lý thuy t phù h p v i ñ tài. Ph n nghiên c u th c tr ng ho t ñ ng c a SGDCKTPHCM ñư c th c hi n - b ng phương pháp thu th p các s li u th c p t tài li u c a SGDCKTPHCM, báo chí và x lý chúng b ng các phương pháp phân tích, t ng h p, th ng kê. Ph n ñ xu t chi n lư c ñư c th c hi n b ng phương pháp ñi u tra, x lý - thông tin v nh hư ng c a môi trư ng ñ n h at ñ ng c a SGDCKTPHCM, ph ng v n chuyên gia ñ có thêm d li u c n cho vi c ho ch ñ nh chi n lư c phát tri n SGDCK TP HCM 5. K t c u ñ tài nghiên c u: K t c u c a ñ tài nghiên c u ngoài ph n m ñ u và ph n k t lu n, g m 3chương: Chương I: Cơ s lý lu n v ho ch ñ nh chi n lư c doanh nghi p - 3ð c p ñ n nh ng lý thuy t cơ b n ph c v cho vi c nghiên c u Chương II: Phân tích tình hình ho t ñ ng c a SGDCKTPHCM-Trong chương này, tác gi ñ c p ñ n mô hình t ch c, ñi m m nh, ñi m y u,cơ h i, nguy cơ mà SGDCKTPHCM ñang g p ph i. Chương III: Chi n lư c phát tri n SGDCKTPHCM ñ n năm 2015.-Trong chương này, tác gi ñ c p ñ n chi n lư c phát tri n SGDCKTPHCM ñ nnăm 2015 và m t s gi i pháp th c hi n. 4 CHƯƠNG I. CƠ S LÝ LU N V HO CH ð NH CHI N LƯ C 1.1 Các khái ni m căn b n 1.1.1. Chi n lư c. Có nhi u ñ nh nghĩa v chi n lư c, m i ñ nh nghĩa có ít nhi u ñi m khácnhau, tuỳ vào quan ni m c a m i tác gi . Theo cu n sách Qu n tr Chi n Lư c c aLê Th Gi i và các tác gi (2007) ñã t ng k t các ñ nh nghĩa sau: (4, trang10) Năm 1962 chi n lư c ñư c Chanler ñ nh nghĩa như là “vi c xác ñ nh các m ctiêu, m c ñích cơ b n dài h n c a doanh nghi p và vi c áp d ng m t chu i các hànhñ ng cũng như s phân b các ngu n l c c n thi t ñ th c hi n m c tiêu”. Năm 1980 khi môn qu n tr chi n lư c tr nên chín mu i, Quinn ñã ñưa rañ nh nghĩa mang tính khái quát cao hơn: “Chi n lư c là mô th c hay k ho ch tíchh p các m c tiêu chính, các chính sách, và chu i hành ñ ng vào m t t ng th ñư cc k t m t cách ch t ch ”. Johnson và Scholes ñ nh nghĩa l i chi n lư c trong ñi u ki n môi trư ng cónhi u bi n ñ i nhanh chóng: “Chi n lư c là ñ nh hư ng và ph m vi c a m t t ch cv dài h n nh m giành l i th c nh tranh cho t ch c thông qua vi c ñ nh d ng cácngu n l c c a nó trong môi trư ng thay ñ i, ñ ñáp ng nhu c u và tho mãn mongñ i c a các bên h u quan”. Theo tác gi thì chi n lư c c a doanh nghi p là ñ nh hư ng phát tri n dài h nc a doanh nghi p, trong ñó ch a ñ ng nh ng m c tiêu, chính sách c a doanhnghi p ñư c xây d ng trên cơ s phân tích nh ng ngu n l c t bên trong và bênngoài doanh nghi p. Chi n lư c không ch giúp doanh nghi p xác ñ nh ñư c v tríc a mình trên th trư ng, kh năng c nh tranh v i các doanh nghi p khác mà còngiúp doanh nghi p có nh ng bư c ñi c t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Hoạch định chiến lược phát triển Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh đến 2015 LUẬN VĂNHoạch định chiến lược phát triển sở giaodịch chứng khoán TPHCM đến năm 2015 1 M ðU 1. Lý do ch n ñ tài: SGDCKTPHCM ñã ra ñ i và ñi vào ho t ñ ng cùng v i s phát tri n c a thtrư ng ch ng khoán Vi t Nam. V i vai trò là m t trong nh ng cơ quan tr c ti pqu n lý và ñi u hành th trư ng ch ng khoán t i Vi t Nam, SGDCKTPHCM ñãt ng bư c xây d ng b máy qu n lý c v cơ s v t ch t và con ngư i ph c v chonhu c u phát tri n c a TTCK Vi t Nam. N u năm 2006, quy mô TTCK còn nh béch v i 106 công ty thì sang ñ n năm 2008 s lư ng các công ty niêm y t t iSGDCKTPHCM là 170. ð ñ m b o công tác qu n lý, ñi u hành m t cách hi uqu , không kìm hãm s phát tri n c a TTCK, SGDCKTPHCM c n có s chu n bdài h n cho các ngu n l c bên trong. S suy thoái c a n n kinh t th gi i trong năm 2008 ñang ti p t c nh hư ngñ n các qu c gia trong ñó có Vi t Nam. ðây là nguyên nhân khi n TTCK Vi t Namtrong th i gian v a qua tr i qua nhi u bi n ñ ng, làm cho môi trư ng ñ u tư cóph n kém h p d n các nhà ñ u tư. Chính vì v y, nh ng gi i pháp ñ thu hút s quantâm c a công chúng ñ u tư trong th i gian t i là h t s c c n thi t. TTCK Vi t Nam còn r t nh bé so v i các TTCK trong khu v c và trên thgi i. ð h n ch nh ng ñi m y u thông qua vi c tăng cư ng quan h h p tác v icác SGDCK trong khu v c là m t trong nh ng gi i pháp mà SGDCKTPHCM c nquan tâm. Trong chi n lư c phát tri n th trư ng ch ng khoán, cũng như th trư ng v nc a Chính ph ñ ra, TTCK s ñóng vai trò h t s c quan tr ng là kênh huy ñ ngv n cho n n kinh t . Giá tr v n hóa c a TTCK vào năm 2020 s ñ t 70% GDP.Trên cơ s nh ng ñ nh hư ng phát tri n chung cho toàn b th trư ng, các SGDCKvà TTGDCK t i Vi t Nam c n ph i ñ ra nh ng chi n lư c c th ñ th c hi n. 2. M c tiêu nghiên c u Tác gi nghiên c u nh ng v n ñ sau: Nghiên c u nh ng lý lu n cơ b n v ho ch ñ nh chi n lư c phát tri n t - ch c và ch n l c n n lý thuy t phù h p ñ ng d ng vào nghiên c u. 2 Phân tích các quan ñi m và chính sách c a chính ph v phát tri n TTCK t i - Vi t Nam, ñ ng th i phân tích tình hình ho t ñ ng t i SGDCK.TPHCM ñ t ñó th y ñư c nh ng ñi m m nh, ñi m y u, nh ng th i cơ và thách th c tác ñ ng tr c ti p và gián ti p ñ n SGDCKTPHCM. Trên cơ s nghiên c u nh ng v n ñ trên tác gi s Ho ch ñ nh chi n lư cphát tri n SGDCKTPHCM trong giai ño n t khi SGDCKTPHCM ñư c thành l p(5/2007 – chuy n t TTGDCK.TPHCM thành SGDCKTPHCM) ñ n 2015 và ñưara m t s gi i pháp th c hi n. 3. ð i tư ng, ph m vi nghiên c u. Ho ch ñ nh chi n lư c phát tri n SGDCKTPHCM. 4. Phương pháp nghiên c u; Tác gi áp d ng các bư c sau ñ th c hi n nghiên c u: B t ñ u t nghiên c u n n lý thuy t c a ñ tài, tác gi nghiên c u t ng quan - các lý thuy t v ho ch ñ nh chi n lư c và qu n tr chi n lư c, t ñó ch n cách ti p c n v lý thuy t phù h p v i ñ tài. Ph n nghiên c u th c tr ng ho t ñ ng c a SGDCKTPHCM ñư c th c hi n - b ng phương pháp thu th p các s li u th c p t tài li u c a SGDCKTPHCM, báo chí và x lý chúng b ng các phương pháp phân tích, t ng h p, th ng kê. Ph n ñ xu t chi n lư c ñư c th c hi n b ng phương pháp ñi u tra, x lý - thông tin v nh hư ng c a môi trư ng ñ n h at ñ ng c a SGDCKTPHCM, ph ng v n chuyên gia ñ có thêm d li u c n cho vi c ho ch ñ nh chi n lư c phát tri n SGDCK TP HCM 5. K t c u ñ tài nghiên c u: K t c u c a ñ tài nghiên c u ngoài ph n m ñ u và ph n k t lu n, g m 3chương: Chương I: Cơ s lý lu n v ho ch ñ nh chi n lư c doanh nghi p - 3ð c p ñ n nh ng lý thuy t cơ b n ph c v cho vi c nghiên c u Chương II: Phân tích tình hình ho t ñ ng c a SGDCKTPHCM-Trong chương này, tác gi ñ c p ñ n mô hình t ch c, ñi m m nh, ñi m y u,cơ h i, nguy cơ mà SGDCKTPHCM ñang g p ph i. Chương III: Chi n lư c phát tri n SGDCKTPHCM ñ n năm 2015.-Trong chương này, tác gi ñ c p ñ n chi n lư c phát tri n SGDCKTPHCM ñ nnăm 2015 và m t s gi i pháp th c hi n. 4 CHƯƠNG I. CƠ S LÝ LU N V HO CH ð NH CHI N LƯ C 1.1 Các khái ni m căn b n 1.1.1. Chi n lư c. Có nhi u ñ nh nghĩa v chi n lư c, m i ñ nh nghĩa có ít nhi u ñi m khácnhau, tuỳ vào quan ni m c a m i tác gi . Theo cu n sách Qu n tr Chi n Lư c c aLê Th Gi i và các tác gi (2007) ñã t ng k t các ñ nh nghĩa sau: (4, trang10) Năm 1962 chi n lư c ñư c Chanler ñ nh nghĩa như là “vi c xác ñ nh các m ctiêu, m c ñích cơ b n dài h n c a doanh nghi p và vi c áp d ng m t chu i các hànhñ ng cũng như s phân b các ngu n l c c n thi t ñ th c hi n m c tiêu”. Năm 1980 khi môn qu n tr chi n lư c tr nên chín mu i, Quinn ñã ñưa rañ nh nghĩa mang tính khái quát cao hơn: “Chi n lư c là mô th c hay k ho ch tíchh p các m c tiêu chính, các chính sách, và chu i hành ñ ng vào m t t ng th ñư cc k t m t cách ch t ch ”. Johnson và Scholes ñ nh nghĩa l i chi n lư c trong ñi u ki n môi trư ng cónhi u bi n ñ i nhanh chóng: “Chi n lư c là ñ nh hư ng và ph m vi c a m t t ch cv dài h n nh m giành l i th c nh tranh cho t ch c thông qua vi c ñ nh d ng cácngu n l c c a nó trong môi trư ng thay ñ i, ñ ñáp ng nhu c u và tho mãn mongñ i c a các bên h u quan”. Theo tác gi thì chi n lư c c a doanh nghi p là ñ nh hư ng phát tri n dài h nc a doanh nghi p, trong ñó ch a ñ ng nh ng m c tiêu, chính sách c a doanhnghi p ñư c xây d ng trên cơ s phân tích nh ng ngu n l c t bên trong và bênngoài doanh nghi p. Chi n lư c không ch giúp doanh nghi p xác ñ nh ñư c v tríc a mình trên th trư ng, kh năng c nh tranh v i các doanh nghi p khác mà còngiúp doanh nghi p có nh ng bư c ñi c t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
luận văn tốt nghiệp báo cáo thực tập luận văn kinh tế chiến lược phát triển Sở giao dịch chứng khoán các công ty niêm yếtTài liệu liên quan:
-
Báo cáo thực tập: Đề tài thiết kế Web
77 trang 576 2 0 -
99 trang 423 0 0
-
98 trang 340 0 0
-
36 trang 321 0 0
-
293 trang 315 0 0
-
MARKETING VÀ QUÁ TRÌNH KIỂM TRA THỰC HIỆN MARKETING
6 trang 308 0 0 -
96 trang 305 0 0
-
64 trang 301 0 0
-
Báo cáo thực tập: Nâng cao dịch vụ bán hàng tại siêu thị MM Mega Market Bình Dương
38 trang 300 1 0 -
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 299 0 0