![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đề tài khoa học: Vai trò dẫn dắt tỷ suất sinh lợi của Mỹ và Trung Quốc đối với các quốc gia Đông Nam Á
Số trang: 115
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.87 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài khoa học "Vai trò dẫn dắt tỷ suất sinh lợi của Mỹ và Trung Quốc đối với các quốc gia Đông Nam Á" đã hoàn thành với nội dung trình bày được chia làm 4 phần: phần 1 giới thiệu, phần 2 tổng quan nghiên cứu, phần 3 phương pháp nghiên cứu và dữ liệu, phần 4 kết quả nghiên cứu, phần 5 thảo luận kết quả nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài khoa học: Vai trò dẫn dắt tỷ suất sinh lợi của Mỹ và Trung Quốc đối với các quốc gia Đông Nam Á Trang i Mãsố: 107 VAI TRÒ DẪN DẮT TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA MỸ VÀ TRUNG QUỐC ĐỐI VỚI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á Trang i LỜI MỞ ĐẦU Dự bá tỷ suất sinh lợi làmột trong những mối quan tâm hàng đầu của giới đầu tư. o Tính cho đến nay, đã có rất nhiều bà nghiê cứu về khả năng dự bá tỷ suất sinh lợi i n o của cá mô hình định giátà sản cũng như của cá chỉ bá kinh tế quốc gia. Tuy nhiê c i c o n, những bà nghiê cứu về một chỉ bá dự đoán tỷ suất sinh lợi mới làtỷ suất sinh lợi i n o lấy trễ của Mỹ thìvẫn cò rất ít, đặc biệt nghiê cứu vai trò dẫn dắt tỷ suất sinh lợi n n của Mỹ đối với cá quốc gia Đông Nam Á thì gần như chưa có. Ngoài ra, nói đến c Đông Nam Á thì phải nói đến một cường quốc kinh tế lá giềng đó là Trung Quốc. ng Do đó, với bộ dữ liệu cá chỉ số chứng khoá quốc gia của Mỹ, Trung Quốc vàsá c n u quốc gia Đông Nam Á (Việt Nam, Thá Lan, Phillipines, Malaysia, Singapore, i Indonesia) trong giai đoạn 2007-2013, bà nghiê cứu xem xé vai trò dẫn dắt tỷ suất i n t sinh lợi của Mỹ vàTrung Quốc đối với cá quốc gia Đông Nam Á. Kết quả nghiê c n cứu phá hiện ra rằng cóbằng chứng cho thấy Mỹ thể hiện vai tròdẫn dắt tỷ suất sinh t lợi đối với hầu hết cá quốc gia Đông Nam Á (trừ Phillipines và Singapore), nhưng c kết quả nghiê cứu nà khô bền vững khi kiểm định qua nhiều phương pháp vàcá n y ng c bộ dữ liệu khá nhau. Tuy nhiê bằng chứng về vai trò dẫn dắt tỷ suất sinh lợi của c n, Mỹ đối với Việt Nam thì tương đối bền vững khi kiểm định bằng nhiều môhì và lại nh cá bộ dữ liệu khác nhau. Còn đối với trường hợp của Trung Quốc thì ng tì thấy c khô m những bằng chứng vững chắc cho thấy Trung Quốc thể hiện vai tròdẫn dắt đối với bất kỳ quốc gia Đông Nam Á nào. Bên cạnh đó, tỷ suất sinh lợi của cá quốc gia Đông c Nam Á thể hiện khả năng dự đoán giới hạn tỷ suất sinh lợi của Mỹ vàtỷ suất sinh lợi của từng quốc gia Đông Nam Á thể hiện khả năng dự đoán tỷ suất sinh lợi giới hạn đối với nhau. Khi ước lượng mô hì khuếch tá thô tin, kết quả trê cả hai bộ dữ nh n ng n liệu đều cho thấy cá cú sốc tỷ suất sinh lợi của Mỹ được phản á hoà toà trong c nh n n giácổ phiếu của cá quốc gia Đông Nam Á (trừ Phillipines). Trường hợp của Trung c Quốc thì thấy các nước Đông Nam Á có liên kết kinh tế chặt chẽ với Trung Quốc, cho nhưng tìm thấy bằng chứng rất yếu cho thấy tỷ suất sinh lợi của Trung Quốc thể hiện sự khuếch tán thông tin sang các nước Đông Nam Á. Do đó, hầu như không tìm thấy bằng chứng cho thấy cá cú sốc tỷ suất sinh lợi nảy sinh ở Trung Quốc tác động đến c tỷ suất sinh lợi của cá quốc gia Đông Nam Á. c Trang ii MỤC LỤC 1. GIỚI THIỆU: ..................................................................................................... 1 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU: ......................................................................... 8 2.1. Khung lýthuyết: ............................................................................................ 8 Sai lệch Stambaugh: ................................................................................ 8 Chu trì wild bootstrap: ...................................................................... 10 nh Phương pháp GMM (Generalized method of moments): ....................... 13 Khả năng dự bá tỷ suất sinh lợi: .......................................................... 16 o Mối quan hệ giữa sự khuếch tán thông tin và tác động dẫn dắt trễ: ........ 19 2.1.1. 2.1.2. 2.1.3. 2.2. Cá bằng chứng thực nghiệm trước đây: ...................................................... 16 c 2.2.1. 2.2.2. 2.3. Khung phâ tí ......................................................................................... 22 n ch: Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................ 24 Môhì hồi quy dự bá tiê chuẩn: ...................................................... 24 nh o u Môhì khả năng dự bá của tỷ suất sinh lợi quốc tế lấy trễ:................ 26 nh o Môhì khuếch tá thô tin:............................................................... 28 nh n ng Môhì dự bá ngoà mẫu: .................................................................. 33 nh o i Tỷ suất sinh lợi thặng dư hàng tuần: ...................................................... 37 Cá biến kinh tế quốc gia: ..................................................................... 39 c 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU:........................................... 24 3.1. 3.1.1. 3.1.2. 3.1.3. 3.1.4. 3.2. Dữ liệu: ....................................................................................................... 35 3.2.1. 3.2.2. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: ............................................................................. 50 4.1. Môhì hồi quy dự bá tiê chuẩn:............................................................. 50 nh o u Môhì hồi quy dự bá tiê chuẩn dựa trê cá biến số kinh tế của từng nh o u n c 4.1.1. quốc gia: ............................................................................................................ 50 4.1.2. Môhì hồi quy dự bá tiê chuẩn dựa trê cá biến số kinh tế của Mỹ nh o u n c vàTrung Quốc: .................................................................................................. 53 4.2. Môhì khả năng dự đoán của tỷ suất sinh lợi quốc tế lấy trễ: .................... 57 nh Kiểm định nhâ quả Granger theo cặp: ................................................. 57 n Môhì tổng quá ................................................................................ 63 nh t: 4.2.1. 4.2.2. 4.3. 4.4. Môhì khuếch tá thô tin: ..................................................................... 64 nh n ng Môhì dự bá ngoà mẫu: ......................................................................... 69 nh o i Trang iii 5. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: ..................................................... 72 5.1. 5.2. Tóm lược cá kết quả thực nghiệm: ........... ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài khoa học: Vai trò dẫn dắt tỷ suất sinh lợi của Mỹ và Trung Quốc đối với các quốc gia Đông Nam Á Trang i Mãsố: 107 VAI TRÒ DẪN DẮT TỶ SUẤT SINH LỢI CỦA MỸ VÀ TRUNG QUỐC ĐỐI VỚI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á Trang i LỜI MỞ ĐẦU Dự bá tỷ suất sinh lợi làmột trong những mối quan tâm hàng đầu của giới đầu tư. o Tính cho đến nay, đã có rất nhiều bà nghiê cứu về khả năng dự bá tỷ suất sinh lợi i n o của cá mô hình định giátà sản cũng như của cá chỉ bá kinh tế quốc gia. Tuy nhiê c i c o n, những bà nghiê cứu về một chỉ bá dự đoán tỷ suất sinh lợi mới làtỷ suất sinh lợi i n o lấy trễ của Mỹ thìvẫn cò rất ít, đặc biệt nghiê cứu vai trò dẫn dắt tỷ suất sinh lợi n n của Mỹ đối với cá quốc gia Đông Nam Á thì gần như chưa có. Ngoài ra, nói đến c Đông Nam Á thì phải nói đến một cường quốc kinh tế lá giềng đó là Trung Quốc. ng Do đó, với bộ dữ liệu cá chỉ số chứng khoá quốc gia của Mỹ, Trung Quốc vàsá c n u quốc gia Đông Nam Á (Việt Nam, Thá Lan, Phillipines, Malaysia, Singapore, i Indonesia) trong giai đoạn 2007-2013, bà nghiê cứu xem xé vai trò dẫn dắt tỷ suất i n t sinh lợi của Mỹ vàTrung Quốc đối với cá quốc gia Đông Nam Á. Kết quả nghiê c n cứu phá hiện ra rằng cóbằng chứng cho thấy Mỹ thể hiện vai tròdẫn dắt tỷ suất sinh t lợi đối với hầu hết cá quốc gia Đông Nam Á (trừ Phillipines và Singapore), nhưng c kết quả nghiê cứu nà khô bền vững khi kiểm định qua nhiều phương pháp vàcá n y ng c bộ dữ liệu khá nhau. Tuy nhiê bằng chứng về vai trò dẫn dắt tỷ suất sinh lợi của c n, Mỹ đối với Việt Nam thì tương đối bền vững khi kiểm định bằng nhiều môhì và lại nh cá bộ dữ liệu khác nhau. Còn đối với trường hợp của Trung Quốc thì ng tì thấy c khô m những bằng chứng vững chắc cho thấy Trung Quốc thể hiện vai tròdẫn dắt đối với bất kỳ quốc gia Đông Nam Á nào. Bên cạnh đó, tỷ suất sinh lợi của cá quốc gia Đông c Nam Á thể hiện khả năng dự đoán giới hạn tỷ suất sinh lợi của Mỹ vàtỷ suất sinh lợi của từng quốc gia Đông Nam Á thể hiện khả năng dự đoán tỷ suất sinh lợi giới hạn đối với nhau. Khi ước lượng mô hì khuếch tá thô tin, kết quả trê cả hai bộ dữ nh n ng n liệu đều cho thấy cá cú sốc tỷ suất sinh lợi của Mỹ được phản á hoà toà trong c nh n n giácổ phiếu của cá quốc gia Đông Nam Á (trừ Phillipines). Trường hợp của Trung c Quốc thì thấy các nước Đông Nam Á có liên kết kinh tế chặt chẽ với Trung Quốc, cho nhưng tìm thấy bằng chứng rất yếu cho thấy tỷ suất sinh lợi của Trung Quốc thể hiện sự khuếch tán thông tin sang các nước Đông Nam Á. Do đó, hầu như không tìm thấy bằng chứng cho thấy cá cú sốc tỷ suất sinh lợi nảy sinh ở Trung Quốc tác động đến c tỷ suất sinh lợi của cá quốc gia Đông Nam Á. c Trang ii MỤC LỤC 1. GIỚI THIỆU: ..................................................................................................... 1 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU: ......................................................................... 8 2.1. Khung lýthuyết: ............................................................................................ 8 Sai lệch Stambaugh: ................................................................................ 8 Chu trì wild bootstrap: ...................................................................... 10 nh Phương pháp GMM (Generalized method of moments): ....................... 13 Khả năng dự bá tỷ suất sinh lợi: .......................................................... 16 o Mối quan hệ giữa sự khuếch tán thông tin và tác động dẫn dắt trễ: ........ 19 2.1.1. 2.1.2. 2.1.3. 2.2. Cá bằng chứng thực nghiệm trước đây: ...................................................... 16 c 2.2.1. 2.2.2. 2.3. Khung phâ tí ......................................................................................... 22 n ch: Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................ 24 Môhì hồi quy dự bá tiê chuẩn: ...................................................... 24 nh o u Môhì khả năng dự bá của tỷ suất sinh lợi quốc tế lấy trễ:................ 26 nh o Môhì khuếch tá thô tin:............................................................... 28 nh n ng Môhì dự bá ngoà mẫu: .................................................................. 33 nh o i Tỷ suất sinh lợi thặng dư hàng tuần: ...................................................... 37 Cá biến kinh tế quốc gia: ..................................................................... 39 c 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU:........................................... 24 3.1. 3.1.1. 3.1.2. 3.1.3. 3.1.4. 3.2. Dữ liệu: ....................................................................................................... 35 3.2.1. 3.2.2. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: ............................................................................. 50 4.1. Môhì hồi quy dự bá tiê chuẩn:............................................................. 50 nh o u Môhì hồi quy dự bá tiê chuẩn dựa trê cá biến số kinh tế của từng nh o u n c 4.1.1. quốc gia: ............................................................................................................ 50 4.1.2. Môhì hồi quy dự bá tiê chuẩn dựa trê cá biến số kinh tế của Mỹ nh o u n c vàTrung Quốc: .................................................................................................. 53 4.2. Môhì khả năng dự đoán của tỷ suất sinh lợi quốc tế lấy trễ: .................... 57 nh Kiểm định nhâ quả Granger theo cặp: ................................................. 57 n Môhì tổng quá ................................................................................ 63 nh t: 4.2.1. 4.2.2. 4.3. 4.4. Môhì khuếch tá thô tin: ..................................................................... 64 nh n ng Môhì dự bá ngoà mẫu: ......................................................................... 69 nh o i Trang iii 5. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: ..................................................... 72 5.1. 5.2. Tóm lược cá kết quả thực nghiệm: ........... ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phương pháp nghiên cứu khoa học Đề tài nghiên cứu khoa học kinh tế Đề tài nghiên cứu khoa học Báo cáo nghiên cứu khoa học Nghiên cứu khoa học Nghiên cứu kinh tếTài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1570 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 502 0 0 -
57 trang 348 0 0
-
33 trang 338 0 0
-
80 trang 285 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 280 0 0 -
Đề cương bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Trường Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội
74 trang 277 0 0 -
95 trang 274 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 272 0 0 -
29 trang 233 0 0