Đề tài: Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mô hình chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất bán thâm canh phù hợp với điều kiện nông hộ tại huyện Mai Sơn – tỉnh Sơn La
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 374.51 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mô hình chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất bán thâm canh phù hợp với điều kiện nông hộ tại huyện Mai Sơn – tỉnh Sơn La là nhằm xây dựng hoàn thiện và phát triển mô hình chăn nuôi lợn nái F1 (ĐB x MC); xây dựng mô hình nuôi lợn thịt hướng sản xuất bán thâm canh trong nông hộ tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mô hình chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất bán thâm canh phù hợp với điều kiện nông hộ tại huyện Mai Sơn – tỉnh Sơn La PHÙNG THỊ VÂN – Mô hình chăn nuôi lợn... MÔ HÌNH CHĂN NUÔI LỢN THEO HƯỚNG SẢN XUẤT BÁN THÂM CANH PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN NÔNG HỘ TẠI HUYỆN MAI SƠN, SƠN LA Phùng Thị Vân*, Lê Đình Cường, Trần Phùng Thanh Thủy và Nguyễn Thị Loan Bộ môn Kinh tế và Hệ thống Chăn nuôi Viện Chăn nuôi- Thụy Phương- Từ Liêm - Hà Nội *Địa chỉ liên hệ: Phùng Thị Vân Tel: (04). 8.387.237 / 0912.514.541; Fax: (04).8 389.775; Email: Phungvan_vcn@yahoo.com.vn ABSTRACT Improvement and development of semi-commercial pig production mordel suitable with household’s condition in Mai Son district, Son La provinceDemand of offsprings for fattening and pork for Son La province market is hightly, however now pig poductionthere face to many constraints. The need of farmers is to know what and how to apply suitable advantagetechnolories in pig poduction for enhancing productive efficiency. The objective of this study is to improve ofsome suitable advantage techiques and to develop some of sow and fattening production models in Mai Sondistrict, Son La province. Resutls of study in 2006 in 3 villages of Mai Son district show that sow F1(YxMC)production model with 2-5 sow level with the applying combinated techniques such as using concentrat feed,improving housing, early using pre-start feed for piglets and keep them in nursing box during sucking period hadcontributed for increasing number of piglets/liter and their body weight at two monhth of age. .Sow F1(YxMC)production model with 2-5 sow head and crossbred 50% and 75% of Exotic blood level fattening productionmodel with applying advantage techniques are profitability and they are most suitable for groups of farmers whohave finacial capacity to invest of semi-commercial pig production in Son La province condition.Keywords: Crossbred sow F1(YxMC); concentrat feed; combinated techniques ĐẶT VẤN ĐỀSơn La là tỉnh có tiềm năng lớn về nguồn thức ăn cho chăn nuôi lợn và gia cầm (sản lượngngô đạt 135,8 ngàn tấn/ năm, Tổng cục TK, 2000) và cũng là một thị trường có tiềm năng vềtiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi nói chung và thịt lợn nói riêng (nhu cầu cung cấp thực phẩmcho trên 50.000 người lao động tại thuỷ điện Sơn La). Sản xuất không đáp ứng nhu cầu lợnthịt cho thị trường và tại đây giá thịt lợn, thường cao hơn so giá thịt lợn tại thị trường Hà Nộicùng thời điểm khoảng 10-15%.Tuy nhiên, chăn nuôi lợn tại đây đang phải đối mặt với nhiều trở ngại, trong đó trở ngại chínhlà thiếu lợn giống (lợn nái và lợn con giống nuôi thịt), và nguy cơ lây lan dịch bệnh do thườngxuyên phải mua lợn từ miền xuôi lên. Vì vậy, phát triển chăn nuôi lợn để cung ứng tại chỗlợn giống và lợn thịt cho vùng là một nhu cầu rất cần thiết hiện nay. Kết quả nghiên cứu củaLê Đình Cường và Cs. (2006) giai đoạn 2003-2005 tại huyện Mai Sơn, bước đầu đã lựa chọnđược giống lợn nái F1 (ĐB x MC) và mô hình nuôi lợn nái lai F1 với thử nghiệm áp dụngmột số giải pháp kỹ thuật tổng hợp (thức ăn, chuồng trại, thú y và chăm sóc nuôi dưỡng) đãđược hình thành. Để khẳng định thêm kết quả thử nghiệm và củng cố các mô hình mới đượchình thành trong sản xuất chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện và phát triểnmô hình chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất bán thâm canh phù hợp với điều kiện nông hộtại huyện Mai Sơn – tỉnh Sơn La”.Nhằm xây dựng mô hình chăn nuôi lợn nái, lợn thịt hướng sản xuất hàng hoá có hiệu quả kinhtế và phù hợp với điều kiện chăn nuôi nông hộ tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. 1 VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa hoc Công nghệ Chăn nuôi - Số 13-Tháng 8-2008 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứuĐối tượng nghiên cứuLợn nái sinh sản giống lai F1 (ĐB x MC) 142 con, lợn cái hậu bị F1 (ĐB x MC) 15 con, lợnnái sinh sản bố mẹ CA và C22 nguồn gốc PIC 30 con, lợn cái hậu bị bố mẹ CA nguồn gốcPIC 15 con, lợn thịt 240 con.Trong đó, F1 có 50% máu ngoại là 50 con và lợn thịt F2 có 75% máu ngoại 190 con và nuôivới quy mô nuôi là 30 -50 con/đợt nuôi.Ghi chú: ĐB là lợn Đại Bạch; MC là lợn Móng Cái; CA là lợn nái cấp giống bố mẹ được tạo ra từlai giữa đực dòng L 1 9 với l ợn nái dòng ông bà C 1230 , lợn C 22 là lợn nái cấp giống bố mẹ đựợc tạora từ lai đực dòng L19 với lợn nái cấp giống ông bà C 1050 . Lợn nái ông bà C 1230 ; C 1050 được tạo rat ừ các dòng lợn Cụ Kỵ (L O6 ; L11 ;L 95 ) có nguồn gốc từ PIC (Pig Improvement Company ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mô hình chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất bán thâm canh phù hợp với điều kiện nông hộ tại huyện Mai Sơn – tỉnh Sơn La PHÙNG THỊ VÂN – Mô hình chăn nuôi lợn... MÔ HÌNH CHĂN NUÔI LỢN THEO HƯỚNG SẢN XUẤT BÁN THÂM CANH PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN NÔNG HỘ TẠI HUYỆN MAI SƠN, SƠN LA Phùng Thị Vân*, Lê Đình Cường, Trần Phùng Thanh Thủy và Nguyễn Thị Loan Bộ môn Kinh tế và Hệ thống Chăn nuôi Viện Chăn nuôi- Thụy Phương- Từ Liêm - Hà Nội *Địa chỉ liên hệ: Phùng Thị Vân Tel: (04). 8.387.237 / 0912.514.541; Fax: (04).8 389.775; Email: Phungvan_vcn@yahoo.com.vn ABSTRACT Improvement and development of semi-commercial pig production mordel suitable with household’s condition in Mai Son district, Son La provinceDemand of offsprings for fattening and pork for Son La province market is hightly, however now pig poductionthere face to many constraints. The need of farmers is to know what and how to apply suitable advantagetechnolories in pig poduction for enhancing productive efficiency. The objective of this study is to improve ofsome suitable advantage techiques and to develop some of sow and fattening production models in Mai Sondistrict, Son La province. Resutls of study in 2006 in 3 villages of Mai Son district show that sow F1(YxMC)production model with 2-5 sow level with the applying combinated techniques such as using concentrat feed,improving housing, early using pre-start feed for piglets and keep them in nursing box during sucking period hadcontributed for increasing number of piglets/liter and their body weight at two monhth of age. .Sow F1(YxMC)production model with 2-5 sow head and crossbred 50% and 75% of Exotic blood level fattening productionmodel with applying advantage techniques are profitability and they are most suitable for groups of farmers whohave finacial capacity to invest of semi-commercial pig production in Son La province condition.Keywords: Crossbred sow F1(YxMC); concentrat feed; combinated techniques ĐẶT VẤN ĐỀSơn La là tỉnh có tiềm năng lớn về nguồn thức ăn cho chăn nuôi lợn và gia cầm (sản lượngngô đạt 135,8 ngàn tấn/ năm, Tổng cục TK, 2000) và cũng là một thị trường có tiềm năng vềtiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi nói chung và thịt lợn nói riêng (nhu cầu cung cấp thực phẩmcho trên 50.000 người lao động tại thuỷ điện Sơn La). Sản xuất không đáp ứng nhu cầu lợnthịt cho thị trường và tại đây giá thịt lợn, thường cao hơn so giá thịt lợn tại thị trường Hà Nộicùng thời điểm khoảng 10-15%.Tuy nhiên, chăn nuôi lợn tại đây đang phải đối mặt với nhiều trở ngại, trong đó trở ngại chínhlà thiếu lợn giống (lợn nái và lợn con giống nuôi thịt), và nguy cơ lây lan dịch bệnh do thườngxuyên phải mua lợn từ miền xuôi lên. Vì vậy, phát triển chăn nuôi lợn để cung ứng tại chỗlợn giống và lợn thịt cho vùng là một nhu cầu rất cần thiết hiện nay. Kết quả nghiên cứu củaLê Đình Cường và Cs. (2006) giai đoạn 2003-2005 tại huyện Mai Sơn, bước đầu đã lựa chọnđược giống lợn nái F1 (ĐB x MC) và mô hình nuôi lợn nái lai F1 với thử nghiệm áp dụngmột số giải pháp kỹ thuật tổng hợp (thức ăn, chuồng trại, thú y và chăm sóc nuôi dưỡng) đãđược hình thành. Để khẳng định thêm kết quả thử nghiệm và củng cố các mô hình mới đượchình thành trong sản xuất chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện và phát triểnmô hình chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất bán thâm canh phù hợp với điều kiện nông hộtại huyện Mai Sơn – tỉnh Sơn La”.Nhằm xây dựng mô hình chăn nuôi lợn nái, lợn thịt hướng sản xuất hàng hoá có hiệu quả kinhtế và phù hợp với điều kiện chăn nuôi nông hộ tại huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. 1 VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa hoc Công nghệ Chăn nuôi - Số 13-Tháng 8-2008 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứuĐối tượng nghiên cứuLợn nái sinh sản giống lai F1 (ĐB x MC) 142 con, lợn cái hậu bị F1 (ĐB x MC) 15 con, lợnnái sinh sản bố mẹ CA và C22 nguồn gốc PIC 30 con, lợn cái hậu bị bố mẹ CA nguồn gốcPIC 15 con, lợn thịt 240 con.Trong đó, F1 có 50% máu ngoại là 50 con và lợn thịt F2 có 75% máu ngoại 190 con và nuôivới quy mô nuôi là 30 -50 con/đợt nuôi.Ghi chú: ĐB là lợn Đại Bạch; MC là lợn Móng Cái; CA là lợn nái cấp giống bố mẹ được tạo ra từlai giữa đực dòng L 1 9 với l ợn nái dòng ông bà C 1230 , lợn C 22 là lợn nái cấp giống bố mẹ đựợc tạora từ lai đực dòng L19 với lợn nái cấp giống ông bà C 1050 . Lợn nái ông bà C 1230 ; C 1050 được tạo rat ừ các dòng lợn Cụ Kỵ (L O6 ; L11 ;L 95 ) có nguồn gốc từ PIC (Pig Improvement Company ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phát triển mô hình chăn nuôi lợn Hoàn thiện mô hình chăn nuôi lợn Mô hình chăn nuôi lợn Sản xuất bán thâm canh Mô hình chăn nuôi lợn nái Mô hình chăn nuôi lợn thịtGợi ý tài liệu liên quan:
-
73 trang 45 0 0
-
64 trang 25 0 0
-
62 trang 21 0 0
-
67 trang 20 0 0
-
60 trang 18 0 0
-
59 trang 17 0 0
-
57 trang 17 0 0
-
60 trang 17 0 0
-
61 trang 15 0 0
-
69 trang 15 0 0