Đề tài: Phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với axit
Số trang: 19
Loại file: docx
Dung lượng: 249.18 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lĩnh vực hóa học là ngành nghiên cứu về tính chất của các nguyên tố hóa học và ứng dụng của nó trong đời sống xã hội. Nhà bác học Mendelep đã nghiên cứu và đưa ra hệ thống bảng tuần hoàn hóa học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với axit LỜI MỞ ĐẦU Lĩnh vực hóa học là ngành nghiên cứu về tính chất của các nguyên tốhóa học và ứng dụng của nó trong đời sống xã hội. Nhà bác h ọc Mendelep đãnghiên cứu và đưa ra hệ thống bảng tuần hoàn hóa học. Trong bảng tuần hoànđó chúng ta thường nghiên cứu hai nguyên tố chính là kim lo ại và phi kim. Vàbài tiểu luận này của tôi hôm nay sẽ liên quan đến nguyên tố kim loại. Cụ thểhơn là đề tài kim loại tác dụng với axít. Như chúng ta đã biết không phải tất cả các kim loại đều tác dụng vớiaxít và ngược lại. Do vậy khi chúng ta làm một bài toán v ề kim lo ại tác d ụngvới axít thì phải tuân theo dãy hoạt động hóa học và tính ch ất của từng axít.Cụ thể axít mạnh là HCl, H2SO4. Một số a xít yếu H2CO3, HNO3…hay tùy vàotừng trạng thái của một axít mà có thể xảy ra các ph ản ứng hóa h ọc khácnhau, tạo ra sảnphẩm khác nhau. Như nhóm có thể tác dụng với HNO 3 ởtrạng thái lỏng nhưng không thể tác dụng với HNO3 đặc nóng được. Fe + H2SO4 (lỏng) tạo ra muối và H2 còn Fe + H2SO4 (đặc, nóng) thì tạo muối và khí SO2 và H2O. Đó chỉ là một số vấn đề mà tối sẽ trình bày trong bài tiểu luận. Sau đâytôi sẽ trình bày một số dạng bài tập cũng như phương pháp giải để các bạn hiểurõ hơn. Đây cũng là lần đầu tiên làm bài tiểu luận về hóa học. Nếu có sai sót nàothì mong thầy cô và các bạn góp ý để bài tiểu luận dược hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤCI.VI.TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………….. III. HỆ THỐNG BÀI TẬP A. MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT AXÍT Câu 1: Ngâm một lá kim loại 50 (g) vào HCl. Khí thu được sau phảnứng là 3,36 ml H2 (đktc) thì khối lượng kim loại giảm 1,68. Kim loại đó là? Câu 2: Hòa tan 1,92 (g) kim loại R trong 1,5 lít dung dịch HNO3 0,15M thuđược 0,448 lít khí NO (đktc) và dung dịch A. Tìm kim loại R Câu 3: Hòa tan 1,35 g một kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng dư,thu được 22,4 lít khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 21. Tìm kim loại M. Câu 4: Cho 3,.024 g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 (l)thu được khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Có tỉ khối với H2 là 22.Khí NxOy và kim loại M là? Câu 5: Cho 9,6(g) kim loại M vào 400ml dung dịch HCl. Khi phản ứngkết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là ? B. HAI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT AXÍT Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 6 g hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M(hóa trị II) vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 l khí H2 (ở đktc). Nếu chỉ hòatan 2 (g) M thì dùng không đến 0,09 (mol) HCl trong dung dịch kim loại M? Câu 2: Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và Zn trong 500 ml dung dịch HCl 0,4Mthu được dung dịch A và 1,972 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được10,52 g muối khan. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗnhợp. Câu 3: Hòa tan 6 (g) hỗn hợp gồm Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 1M(vừa đủ) thu được 0,7 lít N2O (đktc). Tính % khối lượng của mỗi kim loạitrong hỗn hợp. Câu 4: Cho 11 g hỗn hợp 2 kim loại Al, Fe tác dụng HNO3 dư tạo ra6,72 (l) khí NO (đktc). Tìm khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trên. Câu 5: Cho 0,015 mol Fe ; 0,04 mol HNO3. Phản ứng xảy ra hoàn toànthu được bao nhiêu khí NO và X. Cô cạn X thu được bao nhiêu g muối. Câu 6: Cho 3,68 g hỗn hợp Al và Zn tác dụng với một lượng dư dung dịchH2S04 10% thu được 2,24 lít H2 (đktc). Khối lượng dung dịch sau phản ứng? Câu 7: Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất cần dùng để hòa tanhoàn toàn 18 g hỗn hợp Fe, Cu trên theo tỷ lệ mol 1:1 (biết phản ứng tạo chấtkhí duy nhất là NO). Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Zn có khối lượng là 46,2g.Chia X thành 2 phần, trong đó phần 2 có khối lượng gấp đôi phần 1. - Cho phần 1 tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M thu được V lít khíH2. - Cho phần 2 tác dụng với 800ml dung dịch H2SO4 1M thu được 13,44 lítkhí H2. Tìm V? Câu 9: Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8g hỗnhợp X cần vừa đủ 200 g dung dịch HCl 7,3%. Mặt khác cho 8 g hỗn hợp X tácdụng với Cl2 cần dùng 5,6 lít (đktc) tạo ra hai muối Clorua. Kim lo ại M và %theo khối lượng của nó trong hỗn hợp. Câu 10: Hòa tan 12 g Fe và Cu tác dụng HNO3 dư thu được 6,72 (l) hỗnhợp khí B gồm (NO2, NO) có khối lượng 12,2 g. Tính khối lượng muối sinh ra. C. MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HAI AXÍT Câu 1: Khi hòa tan 3,6 g kim loại N thuộc phân nhóm chính, trong dungdịch HCl và HNO3, thấy lượng muối Nitrat và muốn clorua thu được hơn kémnhau 7,95 (g). Tìm kim loại N, biết N tác dụng với HNO3 sinh ra khí NO2. Câu 2: Hòa tan 0,1 mol Cu tác dụng 120 ml dung dịch X gồm (HNO31M, H2SO4 5M). Sau phản ứng liên tục thu được V (lít) khí NO. Tính V? Câu 3: Hòa tan 9,6 g Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M vàH2SO4 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được V lít (đktc) khí không màu duy nhất ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài: Phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với axit LỜI MỞ ĐẦU Lĩnh vực hóa học là ngành nghiên cứu về tính chất của các nguyên tốhóa học và ứng dụng của nó trong đời sống xã hội. Nhà bác h ọc Mendelep đãnghiên cứu và đưa ra hệ thống bảng tuần hoàn hóa học. Trong bảng tuần hoànđó chúng ta thường nghiên cứu hai nguyên tố chính là kim lo ại và phi kim. Vàbài tiểu luận này của tôi hôm nay sẽ liên quan đến nguyên tố kim loại. Cụ thểhơn là đề tài kim loại tác dụng với axít. Như chúng ta đã biết không phải tất cả các kim loại đều tác dụng vớiaxít và ngược lại. Do vậy khi chúng ta làm một bài toán v ề kim lo ại tác d ụngvới axít thì phải tuân theo dãy hoạt động hóa học và tính ch ất của từng axít.Cụ thể axít mạnh là HCl, H2SO4. Một số a xít yếu H2CO3, HNO3…hay tùy vàotừng trạng thái của một axít mà có thể xảy ra các ph ản ứng hóa h ọc khácnhau, tạo ra sảnphẩm khác nhau. Như nhóm có thể tác dụng với HNO 3 ởtrạng thái lỏng nhưng không thể tác dụng với HNO3 đặc nóng được. Fe + H2SO4 (lỏng) tạo ra muối và H2 còn Fe + H2SO4 (đặc, nóng) thì tạo muối và khí SO2 và H2O. Đó chỉ là một số vấn đề mà tối sẽ trình bày trong bài tiểu luận. Sau đâytôi sẽ trình bày một số dạng bài tập cũng như phương pháp giải để các bạn hiểurõ hơn. Đây cũng là lần đầu tiên làm bài tiểu luận về hóa học. Nếu có sai sót nàothì mong thầy cô và các bạn góp ý để bài tiểu luận dược hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤCI.VI.TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………….. III. HỆ THỐNG BÀI TẬP A. MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT AXÍT Câu 1: Ngâm một lá kim loại 50 (g) vào HCl. Khí thu được sau phảnứng là 3,36 ml H2 (đktc) thì khối lượng kim loại giảm 1,68. Kim loại đó là? Câu 2: Hòa tan 1,92 (g) kim loại R trong 1,5 lít dung dịch HNO3 0,15M thuđược 0,448 lít khí NO (đktc) và dung dịch A. Tìm kim loại R Câu 3: Hòa tan 1,35 g một kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng dư,thu được 22,4 lít khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 21. Tìm kim loại M. Câu 4: Cho 3,.024 g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 (l)thu được khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Có tỉ khối với H2 là 22.Khí NxOy và kim loại M là? Câu 5: Cho 9,6(g) kim loại M vào 400ml dung dịch HCl. Khi phản ứngkết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là ? B. HAI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT AXÍT Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 6 g hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M(hóa trị II) vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 l khí H2 (ở đktc). Nếu chỉ hòatan 2 (g) M thì dùng không đến 0,09 (mol) HCl trong dung dịch kim loại M? Câu 2: Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và Zn trong 500 ml dung dịch HCl 0,4Mthu được dung dịch A và 1,972 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được10,52 g muối khan. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗnhợp. Câu 3: Hòa tan 6 (g) hỗn hợp gồm Cu và Fe bằng dung dịch HNO3 1M(vừa đủ) thu được 0,7 lít N2O (đktc). Tính % khối lượng của mỗi kim loạitrong hỗn hợp. Câu 4: Cho 11 g hỗn hợp 2 kim loại Al, Fe tác dụng HNO3 dư tạo ra6,72 (l) khí NO (đktc). Tìm khối lượng hỗn hợp 2 kim loại trên. Câu 5: Cho 0,015 mol Fe ; 0,04 mol HNO3. Phản ứng xảy ra hoàn toànthu được bao nhiêu khí NO và X. Cô cạn X thu được bao nhiêu g muối. Câu 6: Cho 3,68 g hỗn hợp Al và Zn tác dụng với một lượng dư dung dịchH2S04 10% thu được 2,24 lít H2 (đktc). Khối lượng dung dịch sau phản ứng? Câu 7: Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất cần dùng để hòa tanhoàn toàn 18 g hỗn hợp Fe, Cu trên theo tỷ lệ mol 1:1 (biết phản ứng tạo chấtkhí duy nhất là NO). Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Zn có khối lượng là 46,2g.Chia X thành 2 phần, trong đó phần 2 có khối lượng gấp đôi phần 1. - Cho phần 1 tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M thu được V lít khíH2. - Cho phần 2 tác dụng với 800ml dung dịch H2SO4 1M thu được 13,44 lítkhí H2. Tìm V? Câu 9: Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8g hỗnhợp X cần vừa đủ 200 g dung dịch HCl 7,3%. Mặt khác cho 8 g hỗn hợp X tácdụng với Cl2 cần dùng 5,6 lít (đktc) tạo ra hai muối Clorua. Kim lo ại M và %theo khối lượng của nó trong hỗn hợp. Câu 10: Hòa tan 12 g Fe và Cu tác dụng HNO3 dư thu được 6,72 (l) hỗnhợp khí B gồm (NO2, NO) có khối lượng 12,2 g. Tính khối lượng muối sinh ra. C. MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HAI AXÍT Câu 1: Khi hòa tan 3,6 g kim loại N thuộc phân nhóm chính, trong dungdịch HCl và HNO3, thấy lượng muối Nitrat và muốn clorua thu được hơn kémnhau 7,95 (g). Tìm kim loại N, biết N tác dụng với HNO3 sinh ra khí NO2. Câu 2: Hòa tan 0,1 mol Cu tác dụng 120 ml dung dịch X gồm (HNO31M, H2SO4 5M). Sau phản ứng liên tục thu được V (lít) khí NO. Tính V? Câu 3: Hòa tan 9,6 g Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M vàH2SO4 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được V lít (đktc) khí không màu duy nhất ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tiểu luận hóa đại cương Hóa đại cương Phương pháp giải bài tập hóa học Bài tập kim loại tác dụng với axit Hóa vô cơTài liệu liên quan:
-
89 trang 224 0 0
-
Tổng hợp và tác dụng sinh học của một số dẫn chất của Hydantoin
6 trang 218 0 0 -
27 trang 89 0 0
-
Giáo trình Hoá đại cương (Nghề: Khoan khai thác dầu khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
82 trang 61 0 0 -
Báo cáo: Thực hành hóa đại cương - ĐH Tài nguyên và môi trường TP. HCM
15 trang 54 0 0 -
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Hóa đại cương năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 trang 54 2 0 -
Từ điển Công nghệ hóa học Anh - Việt: Phần 1
246 trang 48 0 0 -
Lớp phủ bảo vệ kim loại trên cơ sở polyme biến tính phụ gia vô cơ
6 trang 46 0 0 -
Giải bài tập Hóa học (Tập 1: Hóa đại cương): Phần 2
246 trang 46 0 0 -
81 trang 42 0 0