Đề tài quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện vụ Bản
Số trang: 26
Loại file: pdf
Dung lượng: 291.97 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nằm ở phía tây thành phố Nam Định , cách Hà Nội 100 km về phiá nam vùng có diện tích tự nhiên : 147.66 km2 gồm 17 xã và một thị trấn với mật độ dân số trung bình là 875 người / km2 Vùng có mạng lưới giao thông vận tảI thuận tiện , với tuyến đường sắt Bắc Nam , trục quốc lộ 10 - đường chiến lược ven biển của vùng Bắc Bộ chạy qua Huyện được chia làm 4 vùng : thấp trũng miền thượng , đường 12 , miền trung và ven đường 10...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài " quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện vụ Bản " Luận văn Đề tài quy hoạch tổng thể phát triểnkinh tế xã hội huyện vụ Bản Quy hoạch tổng thể PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI HUYỆN VỤ BẢN thời kỳ đến năm 2010PHẦN THỨ NHẤT : CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂNTHỰC TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN TỪ 1996 – 2002A . CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN.I . YẾU TỐ TỰ NHIÊN , TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.1. Vị trí địa lý kinh tế. Nằm ở phía tây thành phố Nam Định , cách Hà Nội 100 km về phiá namvùng có diện tích tự nhiên : 147.66 km2 gồm 17 xã và một thị trấn với mật độdân số trung bình là 875 người / km2 Vùng có mạng lưới giao thông vận tảI thuận tiện , với tuyến đường sắtBắc Nam , trục quốc lộ 10 - đường chiến lược ven biển của vùng Bắc Bộ chạyqua Huyện được chia làm 4 vùng : thấp trũng miền thượng , đường 12 , miềntrung và ven đường 10 và miền hạ. Do đó trong thời gian tới sẽ có nhiều điềukiện để huyện có thể tham gia vào sự phân công , hợp tác , vào quá trình pháttriển vùng của tỉnh nói riêng và của cả nước nói chung2.Khí hậu - Thuỷ văn Mang khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm . Nhiệt độ trung bình hằng năm27.3 độ C Số giờ nắng là 1670 giờ trong năm và lượng mưa trunh bình năm từ 1757mm chia làm 2 mùa rõ rệt . Chịu ảnh hưởng của bão, áp thấp nhiệt đới với 4 đến 5 cơn bão/ năm3. Đất đai - Thổ nhưỡng Huyện có 14766 ha đất tự nhiên trong đó 9775 ha đất trồng trọt. Đặc đIểm : mang tính đặc trưng của đất phù sa không được bồi đắp và bịglây hoá mạnh đến trung bình là chủ yếu , độ PH thấp , chua , hàm lượng dinhdưỡng dễ tiêu thấp . Có khoảng 1/4 diện tích có độ màu mỡ cao , còn lại làđất trung bình , không có loại xấu Năm 2002 đã sử dụng 71.28 % diện tích tự nhiên làm đất nông nghiệptrong đó trồng cây hàng năm là 65.61%4. Tài nguyên khoáng sản.Có nguyên liệu fenspát núi gôi có thể khai thác làm phụ gia sản xuất gốm sứ .Nước khoáng núi gôi đang được thử nghiệm để có thể khai thác chế biếnnước giải khát và chữa bệnh5. Tài nguyên nước. Có 2 loại chính là nước mặt và nước ngầm Nước mặt : do hệ thống sông Hồng ( sông Đào , sông Đáy ) và nguồnnước mưa Nước ngầm : nằm ở tầng chứa nước lỗ hổng Plutoxen (HN) khai thác ở độsâu TB : 40 - 120 m6. Tiềm năng dịch vụ du lịch. Có nhiều di tích lịch sử và văn hoá được nhà nước xếp hạng như Đền bàMai Hồng , quần thể di tích lịch sử phủ Dày , Đền trạng Lương Thế Vinh ,nhà lưu niệm Trần Huy Liệu , Nguyễn Bính ..II . DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG.1. Dân số. Dân số TB năm 2001: 129243 người trong đó dưới 95 % là khu vực nôngthôn , thành thị dưới 5 % Từ 1995 – 1996 : tỷ lệ sinh giảm nhanh và tăng tự nhiên (2001) 9.8% Mật độ dân số cơ bản đồng đều . Nơi có mật độ dân số cao là những khuvực thị trấn , thị tứ thuận lợi cho phát triển kinh doanh dịch vụ và các ngànhtiểu thủ công nghiệp Dân cư thường xuyên có sự biến động lớn do dân cư di chuyển bởi có mộtsố cơ quan của tỉnh và trung ương đóng trên địa bàn : trưòng THCN II , nhàmáy tấm lợp Thái Nguyên ,…2. Lao động. Năm 2000 có 62676 người trong độ tuổi lao động và có khả năng laođộng là 58250 chiếm 45.21 % dân số . Đây là tiềm năng to lớn đáp ứng sứclao động cho nhu cầu phát triển kinh tế Lao động kinh tế : 46.21 %dân số trong đó lao động nông lâm ngư nghiệplà 86.93% . Số người đi học trong tuổi lao động có lao động là 4300 người .Lực lượng lao động nông nhàn tạo áp lực lớn Chất lượng lao động có 15.67 % lao động qua đào tạo . Thế mạnh chủyếu của nguồn lao động là cần cù , ham học , lành nghề với tay nghề truyềnthống.III . THỊ TRƯỜNG. Nằm giữa hai trung tâm dân cư lớn (thành phố Nam Định và thị xã NinhBinh) , địa bàn chính tiêu thụ sản phẩm hàng hoá : gạo tẻ , gạo đặc sản , rauquả tươi , thịt , cá, trứng và các nông sản đưa ra trao đổi ở thị trường các tỉnhphía Bắc và ĐNA . Các mặt hàng tiêu thủ công nghiệp được đầu tư và đang làbạn hàng đáng tin cây trong và ngoài nướcB. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KT-XH.I. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.1. Tăng trưởng kinh tế.Kết quả tăng trưởng kinh tế của huyện Vụ Bản nếu so sánh năm 1990 tổng giátrị sản xuất là :178,472 tỷ đồng ,năm 2000 đạt 363,838 tỷ đồng, tăng 185,366tỷ đồng bằng 2,04 lần. So sánh năm 2000 với năm 1995 bằng 1.3 lần.2. Đánh giá kết quả sản xuất của các ngành . 2.1.Kết quả ngành nông lâm nghiệp. - Về trồng trọt,nhìn chung tốc độ tăng về diện tích, năng suất và sản lượngcủa lĩnh vực trồng trọt khá ổn định.Năm 1995:diện tích cây hàng năm là21002ha.Năng suất lúa đạt 84,9 tạ/ha/năm. Sản lượng đạt 68837 tấn thóc, sảnlượng màu quy thóc đạt 72309 tấn. Năm 2001 diện tích cây hàng năm là21007ha. Sản lượng lúa đạt 108tạ/ha/năm, sản lượng lúa đạt gần 90000tấn,sản lượng lương thực quy thóc đạt 91500tấn. - Về chăn nuôi : Đàn gia súc, gia cầm phát triển khá mạnh, đã áp dụng cáctiến bộ kỹ thuật về giống, thức ăn và phòng trừ bệnh dịch. Huyện đã tổ chứctiêm phòng nên hiệu quả chăn nuôi tăng nhanh. -Về lâm nghiệp: Diện tích trồng rừng phong hộ tăng chậm. Năm 1995 có10 ha, năm 2002 có 13 ha. Chất lượng cây lâm nghiệp phòng hộ được cảIthiên do tập trung tổ chức trồng, chăm sóc và bảo vệ 2.2.Kết quả ngành thuỷ sản: - Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác trên diện tích mặt nước cóqua các thời kỳ là: năm 2000 là 530 tắn, năm 2002 là 570 tấn. Trong đó chủyếu là cá. Giá trị sản xuất thuỷ sản năm 2000 là 3,991 tỷ đồng , năm 2002 là5,573 tỷ đồng 2.3. Ngành chế biến nông- lâm- thuỷ sản: - Chủ yếu là của khu vực tư nhân. Tổng số cơ sở chế biến năm 2000 là880 cơ sở. 2.4. Ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp: - Giá trị sản xuất( theo giá cố định năm 1994) năm 2000 là 46072 triệuđồng, năm 2002 là 47912 triệu đồng 2.5 Các ngành dịch vụ : - Năm 2000 đạt 72 tỷ đồng, gần gấp đôi năm 1990. - Giá trị sản xuất vận tải năm 2000 đạt khoảng 6,3 tỷ đồng. - Giá trị từ hoạt động tài chính- ngân hàng, kho b ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài " quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện vụ Bản " Luận văn Đề tài quy hoạch tổng thể phát triểnkinh tế xã hội huyện vụ Bản Quy hoạch tổng thể PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI HUYỆN VỤ BẢN thời kỳ đến năm 2010PHẦN THỨ NHẤT : CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂNTHỰC TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN TỪ 1996 – 2002A . CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN.I . YẾU TỐ TỰ NHIÊN , TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.1. Vị trí địa lý kinh tế. Nằm ở phía tây thành phố Nam Định , cách Hà Nội 100 km về phiá namvùng có diện tích tự nhiên : 147.66 km2 gồm 17 xã và một thị trấn với mật độdân số trung bình là 875 người / km2 Vùng có mạng lưới giao thông vận tảI thuận tiện , với tuyến đường sắtBắc Nam , trục quốc lộ 10 - đường chiến lược ven biển của vùng Bắc Bộ chạyqua Huyện được chia làm 4 vùng : thấp trũng miền thượng , đường 12 , miềntrung và ven đường 10 và miền hạ. Do đó trong thời gian tới sẽ có nhiều điềukiện để huyện có thể tham gia vào sự phân công , hợp tác , vào quá trình pháttriển vùng của tỉnh nói riêng và của cả nước nói chung2.Khí hậu - Thuỷ văn Mang khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm . Nhiệt độ trung bình hằng năm27.3 độ C Số giờ nắng là 1670 giờ trong năm và lượng mưa trunh bình năm từ 1757mm chia làm 2 mùa rõ rệt . Chịu ảnh hưởng của bão, áp thấp nhiệt đới với 4 đến 5 cơn bão/ năm3. Đất đai - Thổ nhưỡng Huyện có 14766 ha đất tự nhiên trong đó 9775 ha đất trồng trọt. Đặc đIểm : mang tính đặc trưng của đất phù sa không được bồi đắp và bịglây hoá mạnh đến trung bình là chủ yếu , độ PH thấp , chua , hàm lượng dinhdưỡng dễ tiêu thấp . Có khoảng 1/4 diện tích có độ màu mỡ cao , còn lại làđất trung bình , không có loại xấu Năm 2002 đã sử dụng 71.28 % diện tích tự nhiên làm đất nông nghiệptrong đó trồng cây hàng năm là 65.61%4. Tài nguyên khoáng sản.Có nguyên liệu fenspát núi gôi có thể khai thác làm phụ gia sản xuất gốm sứ .Nước khoáng núi gôi đang được thử nghiệm để có thể khai thác chế biếnnước giải khát và chữa bệnh5. Tài nguyên nước. Có 2 loại chính là nước mặt và nước ngầm Nước mặt : do hệ thống sông Hồng ( sông Đào , sông Đáy ) và nguồnnước mưa Nước ngầm : nằm ở tầng chứa nước lỗ hổng Plutoxen (HN) khai thác ở độsâu TB : 40 - 120 m6. Tiềm năng dịch vụ du lịch. Có nhiều di tích lịch sử và văn hoá được nhà nước xếp hạng như Đền bàMai Hồng , quần thể di tích lịch sử phủ Dày , Đền trạng Lương Thế Vinh ,nhà lưu niệm Trần Huy Liệu , Nguyễn Bính ..II . DÂN SỐ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG.1. Dân số. Dân số TB năm 2001: 129243 người trong đó dưới 95 % là khu vực nôngthôn , thành thị dưới 5 % Từ 1995 – 1996 : tỷ lệ sinh giảm nhanh và tăng tự nhiên (2001) 9.8% Mật độ dân số cơ bản đồng đều . Nơi có mật độ dân số cao là những khuvực thị trấn , thị tứ thuận lợi cho phát triển kinh doanh dịch vụ và các ngànhtiểu thủ công nghiệp Dân cư thường xuyên có sự biến động lớn do dân cư di chuyển bởi có mộtsố cơ quan của tỉnh và trung ương đóng trên địa bàn : trưòng THCN II , nhàmáy tấm lợp Thái Nguyên ,…2. Lao động. Năm 2000 có 62676 người trong độ tuổi lao động và có khả năng laođộng là 58250 chiếm 45.21 % dân số . Đây là tiềm năng to lớn đáp ứng sứclao động cho nhu cầu phát triển kinh tế Lao động kinh tế : 46.21 %dân số trong đó lao động nông lâm ngư nghiệplà 86.93% . Số người đi học trong tuổi lao động có lao động là 4300 người .Lực lượng lao động nông nhàn tạo áp lực lớn Chất lượng lao động có 15.67 % lao động qua đào tạo . Thế mạnh chủyếu của nguồn lao động là cần cù , ham học , lành nghề với tay nghề truyềnthống.III . THỊ TRƯỜNG. Nằm giữa hai trung tâm dân cư lớn (thành phố Nam Định và thị xã NinhBinh) , địa bàn chính tiêu thụ sản phẩm hàng hoá : gạo tẻ , gạo đặc sản , rauquả tươi , thịt , cá, trứng và các nông sản đưa ra trao đổi ở thị trường các tỉnhphía Bắc và ĐNA . Các mặt hàng tiêu thủ công nghiệp được đầu tư và đang làbạn hàng đáng tin cây trong và ngoài nướcB. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KT-XH.I. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.1. Tăng trưởng kinh tế.Kết quả tăng trưởng kinh tế của huyện Vụ Bản nếu so sánh năm 1990 tổng giátrị sản xuất là :178,472 tỷ đồng ,năm 2000 đạt 363,838 tỷ đồng, tăng 185,366tỷ đồng bằng 2,04 lần. So sánh năm 2000 với năm 1995 bằng 1.3 lần.2. Đánh giá kết quả sản xuất của các ngành . 2.1.Kết quả ngành nông lâm nghiệp. - Về trồng trọt,nhìn chung tốc độ tăng về diện tích, năng suất và sản lượngcủa lĩnh vực trồng trọt khá ổn định.Năm 1995:diện tích cây hàng năm là21002ha.Năng suất lúa đạt 84,9 tạ/ha/năm. Sản lượng đạt 68837 tấn thóc, sảnlượng màu quy thóc đạt 72309 tấn. Năm 2001 diện tích cây hàng năm là21007ha. Sản lượng lúa đạt 108tạ/ha/năm, sản lượng lúa đạt gần 90000tấn,sản lượng lương thực quy thóc đạt 91500tấn. - Về chăn nuôi : Đàn gia súc, gia cầm phát triển khá mạnh, đã áp dụng cáctiến bộ kỹ thuật về giống, thức ăn và phòng trừ bệnh dịch. Huyện đã tổ chứctiêm phòng nên hiệu quả chăn nuôi tăng nhanh. -Về lâm nghiệp: Diện tích trồng rừng phong hộ tăng chậm. Năm 1995 có10 ha, năm 2002 có 13 ha. Chất lượng cây lâm nghiệp phòng hộ được cảIthiên do tập trung tổ chức trồng, chăm sóc và bảo vệ 2.2.Kết quả ngành thuỷ sản: - Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác trên diện tích mặt nước cóqua các thời kỳ là: năm 2000 là 530 tắn, năm 2002 là 570 tấn. Trong đó chủyếu là cá. Giá trị sản xuất thuỷ sản năm 2000 là 3,991 tỷ đồng , năm 2002 là5,573 tỷ đồng 2.3. Ngành chế biến nông- lâm- thuỷ sản: - Chủ yếu là của khu vực tư nhân. Tổng số cơ sở chế biến năm 2000 là880 cơ sở. 2.4. Ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp: - Giá trị sản xuất( theo giá cố định năm 1994) năm 2000 là 46072 triệuđồng, năm 2002 là 47912 triệu đồng 2.5 Các ngành dịch vụ : - Năm 2000 đạt 72 tỷ đồng, gần gấp đôi năm 1990. - Giá trị sản xuất vận tải năm 2000 đạt khoảng 6,3 tỷ đồng. - Giá trị từ hoạt động tài chính- ngân hàng, kho b ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phát triển kinh tế xã hội huyện Vụ Bản thực trạng kinh tế huyện Vụ Bản nguồn lực kinh tế nguồn lao động thực trạng phát triển kinh tế xã hộiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Cải cách mở cửa của Trung Quốc & kinh nghiệm đối với Việt Nam
27 trang 262 0 0 -
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 208 0 0 -
Lý thuyết kinh tế và những vấn đề cơ bản: Phần 2
132 trang 191 0 0 -
Giáo trình Giáo dục quốc phòng an ninh (Dùng cho hệ cao đẳng nghề - Tái bản lần thứ ba): Phần 2
98 trang 167 0 0 -
Những lợi thế và khó khăn, thách thức trong phát triển kinh tế miền tây Nghệ An
5 trang 146 0 0 -
Mối quan hệ giữa dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và ngoại thương tại Việt Nam
19 trang 121 0 0 -
Bài giảng Chính trị - Bài 5: Phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, con người ở Việt Nam
33 trang 120 0 0 -
Những giải pháp chủ yếu phát triển bền vững kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ
13 trang 119 0 0 -
Đề tài Quy trình sản xuất xúc xích xông khói
86 trang 114 0 0 -
6 trang 99 0 0