![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
ĐỀ TÀI : SỬ DỤNG PHỤ PHẨM CÂY TRỒNG VỤ TRƯỚC CHO CÂY TRỒNG VỤ SAU TRÊN ĐẤT BẠC MÀU BẮC GIANG
Số trang: 16
Loại file: ppt
Dung lượng: 166.50 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiều kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước đã khẳng định vai trò của phụ phẩm nông nghiệp trong việc tăng năng suất cây trồng, cải thiện hàm lượng hữu cơ và độ phì nhiêu đất.Do đô thị hóa và dân số tăng, chăn nuôi hộ gia đình giảm nên nhiều nơi không đủ phân bón cho cây trồng, làm suy giảm độ phì nhiêu đất
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ TÀI : SỬ DỤNG PHỤ PHẨM CÂY TRỒNG VỤ TRƯỚC CHO CÂY TRỒNG VỤ SAU TRÊN ĐẤT BẠC MÀU BẮC GIANGSỬ DỤNG PHỤ PHẨM CÂY TRỒNG VỤ TRƯỚC CHO CÂY TRỒNG VỤ SAU TRÊN ĐẤT BẠC MÀU BẮC GIANGGVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN SONGNhóm thực hiện :Lê Thị Hải Đinh Thị Yến Ngô Văn Quyết Ninh Thị Thùy Dương Nguyễn Thị Ngọc– Tạp chí Khoa học và Phát triển 2010 : Tập 8, số 05 : 843 – 849Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội- Tác giả : Hoàng Ngọc Thuận Đặng Thành Long Nội Dung Tính cấp thiết của bài báo1. Mục tiêu của bài báo2. Phương pháp nghiên cứu3. Nội dung chính của bài báo4. Kết luận5. 1. Tính cấp thiết của bài báo 1.• Nhiều kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước đã khẳng định vai trò của phụ phẩm nông nghiệp trong việc tăng năng suất cây trồng, cải thiện hàm lượng hữu cơ và độ phì nhiêu đất.• Do đô thị hóa và dân số tăng, chăn nuôi hộ gia đình giảm nên nhiều nơi không đủ phân bón cho cây trồng, làm suy giảm độ phì nhiêu đất 1. Tính cấp thiết của bài báo 1.• Trên thực tế, sau khi thu hoạch lúa, nông dân thường đốt rơm rạ làm mất đi lượng khá chất hữu cơ trả lại cho đất và gây ô nhiễm môi trường.• Việc nghiên cứu sử dụng phụ phẩm cây trồng vụ trước bón cho cây trồng vụ sau nhằm đáp ứng yêu cầu cấp thiết của sản xuất nông nghiệp . 2. Mục tiêu của bài báo 2.• Làm tăng nhận thức của người dân về việc sử dụng phụ phẩm nông nghiệp, vừa làm tăng lượng phân hữu cơ cung cấp cho cây trồng, cải thiện độ phì nhiêu của đất, không gây ô nhiễm môi trường. 3. Phương pháp nghiên cứu 3.• Thí nghiệm ruông đồng• Phương pháp phân tích đất• Phương pháp sử lý số liệu4. Nội dung bài báo4.4.1 Đất đai của vùng nghiên cứu và hàmlượng dinh dưỡng trong phụ phẩm vùi.- Đất đai vùng nghiên cứu : Đất nghiêncứu có thành phần cơ giới nhẹ, cát chiếm75.34%. Đất hơi chua ( pH = 5.0), có dungtích hấp thụ và độ xốp trung bình 55%.- Hàm lượng dinh dưỡng N, P, K, Ca, Mg, Hàm trong phụ phẩm trước khi vùi.• Phân tích hàm lượng dinh dưỡng trong phụ phẩm rơm rạ trong vụ lúa mùa cho thấy vùi phụ phẩm nông nghiệp của cây trồng vụ trước cho cây trồng vụ sau đã cuung cấp cho cây trồng lượng dinh dưỡng đáng kể ( Đạm 29.7 kg/ha, Lân 17.6 kg/ha, Kali 75.9 kg/ha, Canxi 14.4 kg/ha, magiê 12.2 kg/ha). 4.2 Ảnh hưởng của vùi phụ phẩm nông nghiệp 4.2 đến hàm lượng Ntp, K dễ tiêu trong đất tiêu Thời Hàm lượng các chất dinh Công Thời Hàm lượng các chất dinh Công dưỡng (mg/100g đất) gian dưỡng (mg/100g đất) gian thức thức theo NH4+ NO3- P2O5 dt K2O5 dt theo NH4+ NO3- P2O5 dt K2O5 dt rõi rõi NPK Giai 2.53 2.46 18.25 9.89 NPK Giai 1.07 2.87 12.32 6.12 đoạn NPK + phụ phẩm 4.55 4.42 25.32 12.45 đoạn NPK + phụ phẩm 1.79 3.39 19.78 8.85 đẻ vùi đẻ vùi nhánh nhánh NPK + phụ phẩm 5.95 5.43 36.83 13.88 NPK + phụ phẩm 2.55 4.21 27.83 9.23 vùi + CPVS vùi + CPVS NPK Giai 2.06 1.34 18.2 8.98 NPK Giai 0.41 0.99 10.2 6.47 đoạn NPK + phụ phẩm 3.52 2.25 25.89 13.35 đoạn NPK + phụ phẩm 0.70 1.72 17.89 8.34 làm vùi Làm vùi đòng đòng NPK + phụ phẩm 4.56 3.43 37.31 13.86 NPK + phụ phẩm 0.97 2.25 27.82 9.98 vùi + CPVS vùi + CPVS Bảng 3: hàm lượng Ntp, K dễ tiêu t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ TÀI : SỬ DỤNG PHỤ PHẨM CÂY TRỒNG VỤ TRƯỚC CHO CÂY TRỒNG VỤ SAU TRÊN ĐẤT BẠC MÀU BẮC GIANGSỬ DỤNG PHỤ PHẨM CÂY TRỒNG VỤ TRƯỚC CHO CÂY TRỒNG VỤ SAU TRÊN ĐẤT BẠC MÀU BẮC GIANGGVHD:PGS.TS NGUYỄN VĂN SONGNhóm thực hiện :Lê Thị Hải Đinh Thị Yến Ngô Văn Quyết Ninh Thị Thùy Dương Nguyễn Thị Ngọc– Tạp chí Khoa học và Phát triển 2010 : Tập 8, số 05 : 843 – 849Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội- Tác giả : Hoàng Ngọc Thuận Đặng Thành Long Nội Dung Tính cấp thiết của bài báo1. Mục tiêu của bài báo2. Phương pháp nghiên cứu3. Nội dung chính của bài báo4. Kết luận5. 1. Tính cấp thiết của bài báo 1.• Nhiều kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước đã khẳng định vai trò của phụ phẩm nông nghiệp trong việc tăng năng suất cây trồng, cải thiện hàm lượng hữu cơ và độ phì nhiêu đất.• Do đô thị hóa và dân số tăng, chăn nuôi hộ gia đình giảm nên nhiều nơi không đủ phân bón cho cây trồng, làm suy giảm độ phì nhiêu đất 1. Tính cấp thiết của bài báo 1.• Trên thực tế, sau khi thu hoạch lúa, nông dân thường đốt rơm rạ làm mất đi lượng khá chất hữu cơ trả lại cho đất và gây ô nhiễm môi trường.• Việc nghiên cứu sử dụng phụ phẩm cây trồng vụ trước bón cho cây trồng vụ sau nhằm đáp ứng yêu cầu cấp thiết của sản xuất nông nghiệp . 2. Mục tiêu của bài báo 2.• Làm tăng nhận thức của người dân về việc sử dụng phụ phẩm nông nghiệp, vừa làm tăng lượng phân hữu cơ cung cấp cho cây trồng, cải thiện độ phì nhiêu của đất, không gây ô nhiễm môi trường. 3. Phương pháp nghiên cứu 3.• Thí nghiệm ruông đồng• Phương pháp phân tích đất• Phương pháp sử lý số liệu4. Nội dung bài báo4.4.1 Đất đai của vùng nghiên cứu và hàmlượng dinh dưỡng trong phụ phẩm vùi.- Đất đai vùng nghiên cứu : Đất nghiêncứu có thành phần cơ giới nhẹ, cát chiếm75.34%. Đất hơi chua ( pH = 5.0), có dungtích hấp thụ và độ xốp trung bình 55%.- Hàm lượng dinh dưỡng N, P, K, Ca, Mg, Hàm trong phụ phẩm trước khi vùi.• Phân tích hàm lượng dinh dưỡng trong phụ phẩm rơm rạ trong vụ lúa mùa cho thấy vùi phụ phẩm nông nghiệp của cây trồng vụ trước cho cây trồng vụ sau đã cuung cấp cho cây trồng lượng dinh dưỡng đáng kể ( Đạm 29.7 kg/ha, Lân 17.6 kg/ha, Kali 75.9 kg/ha, Canxi 14.4 kg/ha, magiê 12.2 kg/ha). 4.2 Ảnh hưởng của vùi phụ phẩm nông nghiệp 4.2 đến hàm lượng Ntp, K dễ tiêu trong đất tiêu Thời Hàm lượng các chất dinh Công Thời Hàm lượng các chất dinh Công dưỡng (mg/100g đất) gian dưỡng (mg/100g đất) gian thức thức theo NH4+ NO3- P2O5 dt K2O5 dt theo NH4+ NO3- P2O5 dt K2O5 dt rõi rõi NPK Giai 2.53 2.46 18.25 9.89 NPK Giai 1.07 2.87 12.32 6.12 đoạn NPK + phụ phẩm 4.55 4.42 25.32 12.45 đoạn NPK + phụ phẩm 1.79 3.39 19.78 8.85 đẻ vùi đẻ vùi nhánh nhánh NPK + phụ phẩm 5.95 5.43 36.83 13.88 NPK + phụ phẩm 2.55 4.21 27.83 9.23 vùi + CPVS vùi + CPVS NPK Giai 2.06 1.34 18.2 8.98 NPK Giai 0.41 0.99 10.2 6.47 đoạn NPK + phụ phẩm 3.52 2.25 25.89 13.35 đoạn NPK + phụ phẩm 0.70 1.72 17.89 8.34 làm vùi Làm vùi đòng đòng NPK + phụ phẩm 4.56 3.43 37.31 13.86 NPK + phụ phẩm 0.97 2.25 27.82 9.98 vùi + CPVS vùi + CPVS Bảng 3: hàm lượng Ntp, K dễ tiêu t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quy trình quản lý Phụ phẩm cây trồng sản phẩm cây trồng đất bạc màu Bắc Giang cây trồng vụ trướcTài liệu liên quan:
-
BÀI THU HOẠCH QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
16 trang 324 0 0 -
93 trang 46 0 0
-
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
181 trang 45 0 0 -
16 trang 39 0 0
-
BÀI THẢO LUẬN Công nghiệp hóa, đô thị hóa và quan hệ hôn nhân ở đô thị Thanh Hóa.
22 trang 39 0 0 -
Đổi mới quản lý nhà trường theo hướng vận dụng tiếp cận 'Quản lý chất lượng tổng thể'
14 trang 36 0 0 -
114 trang 35 0 0
-
50 trang 33 0 0
-
Chương 6: Phương pháp thiết kế hệ thống
54 trang 31 0 0 -
Chương 9: Phương pháp kiểm thử
45 trang 31 0 0