Danh mục

Đề tài tốt nghiệp: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu và nâng cao sức cạnh tranh hàng hoá tại công ty thanh bình htc (phần 4)

Số trang: 15      Loại file: pdf      Dung lượng: 281.30 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (15 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

2.1.3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty. - Lĩnh vực kinh doanh của công ty. Số lĩnh vực kinh doanh qua các năm: khi mới thành lập thì lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty chỉ là thơng mại( nhập các sản phẩm thép công nghiệp về phân phối cho các công ty trong nớc).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài tốt nghiệp: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu và nâng cao sức cạnh tranh hàng hoá tại công ty thanh bình htc (phần 4) một số giải pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu và nâng cao sức cạnh tranh hàng hoá tại công ty thanh bình htc 2.1.3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty. - Lĩnh vực kinh doanh của công ty. Số lĩnh vực kinh doanh qua các năm: khi mới thành lập thì lĩnh vực kinh doanh chủyếu của công ty chỉ là thơng mại( nhập các sản phẩm thép công nghiệp về phân phối chocác công ty trong nớc). Đến năm 2000 thì công ty đã có nhà máy sản xuất thép, và đã sảnxuất các sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Nh vậy từ năm 2000 đến nay công ty đãmở rộng lĩnh vực kinh doanh về cả thơng mại và sản xuất các mặt hàng thép công nghiệp. Cơ cấu của số lĩnh vực kinh doanh: Hiện nay công ty kinh doanh các mặt hàng nhậpkhẩu khoảng 80% là thơng mại. Còn 20% là dùng cho quá trình sản xuất các sản phẩmphục vụ theo yêu cầu của khách hàng. - Danh mục các mặt hàng mà công ty sản xuất kinh doanh. + Thép tấm, thép lá cán nóng, cán nguộn dạng cuộn và kiện. + Thép các bon, thép hợp kim dạng tấm và thanh tròn. + Thép hình các loại: U –I V –L ... + Cùng với kinh doanh công ty còn có một bộ phận sản xuất, chuyên phục vụ theo yêu cầu của khách hàng về các loại sản phẩm sau thép đó là: thép hình U- C- Z ..., thép tấm, lá theo yêu cầu về kích thớc, kiểu dánh chất lợng của khách hàng. - Nguồn cung cấp các mặt hàng cho công ty: chủ yếu là các doanh nghiệp của Ngavà Nhật Bản, ngoài ra còn các công ty của các nớc Dài Loan, Canada, Hàn Quốc.. - Những đặc tính của nguyên vật liệu ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm của công ty:Do đặc tính của các mặt hàng thép công nghiệp nhất là các hàng cán nguội rất khó bảoquản ( rất dễ bị rỉ ). Mà khí hậu của nớc ta là khí hậu ẩm nên công việc bảo quản rất khokhăn và tốn kém. Mặt khác các mặt hàng về sắt thép này thờng có trong lợng lớn nên việcvận chuyển cũng gây rất nhiều khó khăn và cớc phí vận chuyển gây tốn kém. - Thị trờng mua bán chủ yếu của công ty: Thị trờng đầu vào của công ty chủ yếu là Nga và Nhật Bản, ngoài ra còn các côngty của các nớc Đài Loan, Canada, Hàn Quốc...Đây là các nớc có nền công nghiệp pháttriển nên các mặt hàng nhập về rất có chất lợng. Thị trờng đầu ra của công ty chủ yếu là thị trờng mi ền Bắc, Trung từ Đà Nẵng trở ra.Vì công ty có nhà máy và xởgn sản xuất ở Hà Nội nên các khách hàng của công ty đa số ởmi ền bắc. - Công nghệ và thiết bị của công ty. Công nghệ và các loại thiết bị hiện tại của công ty: công ty đã đầu t đợc các loạimáy móc nhà xởng khoảng 3,5- 4 tỷ đồng để phục vụ cho quá trình sản xuất. Đó là cácmáy móc công nghệ nhập của Nhật Bản tơng đối hiện đại so với công nghệ trong nớc,nhngso với công nghệ của thế giới thì công nghệ nay cũng đã lỗi thời. Do đó, công nghệ vàthiết bị của công ty vừa thế mạnh vừa là khó khăn của công ty so với thị trờng trong nớc. - Cơ cấ u lao độ ng của c ông ty: Độ i ng ũ lao độ ng của cô ng ty g ần 60 ng ời hầu h ết là trẻ, v à trong cô ng ty c áccán b ộ cô ng nh ân vi ê n ch ủ y ếu là nam với ngh ề qu ản trị kinh doanh và cô ng nh â n sảnxu ất. Trong số đó th ì cán bộ có tr ình độ đã qua đại h ọc, c òn cô ng nh ân là độ ng trongnh à m áy có trì nh độ t ừ ph ổ thô ng đế n cao đẳng. - Các nguồn vốn và cơ cấu theo nguồn, theo loại vốn qua các năm: Nguồnvốn của công ty hầu hết là vốn của chủ sở hữu và vốn vay. Một số là từ lợi nhuận khôngchia của công ty. Do công ty kinh doanh luôn có lãi qua các năm nên tạo đợc uy tín vớicác ngân hàng và các chủ nợ. 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty. - Kim ngạch nhập khẩu. Bảng 1: Kim ngạch nhập khẩu của công ty( 2001- 2003) (Đơn vị: triệu đồng) Chỉ tiêu/ Năm 2001 2002 2003 Kim nhạch nhập 85784 100375 121728 khẩu Nguồn: phòng tài chính kế toán. Nh vậy kim ngạch nhập khẩu của công ty tăng lên theo từng năm. Điều đó chứng tỏcông ty đang có chiến lợc kinh doanh hợp lý mang lại nhiều đơn đặt hàng. Kim ngạchnhập khẩu năm 2003 tăng hơn so với năm 2002 là 21353 triệu đồng (tức là tăng 21,27%kim ngạch nhập khẩu ), năm 2002 hơn so với năm 2001 là 14591 triệu đồng ( tăng17,01% kim ngạch nhập khẩu ). Vậy kim ngạch nhập khẩu của công ty tăng lũy tiến theotừng năm. - Cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu. Bảng 2: Cơ cấu các mặt hàng nhập khẩu. Đơn vị:nghìn đồng. Mặt hàng 2001 2002 2003 Phôi thép 2838756 3247854 3935147 Thép tấm 892685 1058726 ...

Tài liệu được xem nhiều: