Đề tài Vận dụng quan điểm duy vật biến chứng trong quá trình nhận thức hệ mặt trời qua các thời kỳ
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 148.58 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Con người đã đến được mặt trăng, đã đưa các dụng cụ nghiên cứu đến các thiên hà xa xôi, đã đặt được các trạm nghiên cứu ngoài không gian , đã dương được tầm mắt của mình vào vũ trụ bao la . Thế nhưng , quá trình nhận thức cho đúng đắn về hệ mặt trời cũng như toàn vũ trụ đó là một quảng thời gian dài đầy cam go và thử thách
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài "Vận dụng quan điểm duy vật biến chứng trong quá trình nhận thức hệ mặt trời qua các thời kỳ " B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C HU TRƯ NG Đ I H C SƯ PH M KHOA HOÁ H C HÀ TH H I Y NV N D NG QUAN ĐI M DUY V T BI N CH NG TRONG QUÁ TRÌNH NH N TH C H M T TR I QUA CÁC TH I KỲ Chuyên ngành: Hoá Vô Cơ Khoá h c 2008 - 2010 TI U LU N TRI T H C Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS. TS. Nguy n Ti n Dũng Hu , tháng 12 năm 2008 i M cl cM cl c iChương 1. M đu 1 1.1. Lý do ch n đ tài. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 1.2. Phương pháp nghiên c u. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 1.3. M c đích c a đ tài. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 1.4. Gi i h n c a đ tài. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3Chương 2. N i dung 4 2.1. Nh ng s phát tri n ban đ u c a thiên văn h c. . . . . . . . . . . . . . . . 4 2.2. Thiên văn h c theo quan ni m c a ngư i Hi L p c đ i. . . . . . . . . . . . 5 2.3. Hai mô hình trái ngư c nhau đ gi i thích H m t tr i trong l ch s nhân lo i. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 2.3.1. Mô hình Đ a tâm ( The Geocentric Model) . . . . . . . . . . . . . . 6 2.3.2. Mô hình Vũ tr c a Copernicus (The Copernican model of the Universe) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 2.4. Các đ nh lu t chuy n đ ng c a các hành tinh. . . . . . . . . . . . . . . . . 9 2.5. Phương pháp th c nghi m đi m m u ch t quan tr ng đ ch ng t s đúng đ n c a H nh t tâm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10Chương 3. K t lu n 13Tài li u tham kh o 14 1Chương 1. M ĐU1.1. Lý do ch n đ tài. Con ngư i đã đ n đư c M t Trăng, đã đưa các d ng c nghiên c u đ n các thiênhà xa xôi, đã đ t đư c các tr m nghiên c u ngoài không gian, đã dương đư c t m m tc a mình vào vũ tr bao la. Th nhưng, quá trình nh n th c cho đúng đ n v H m ttr i cũng như toàn vũ tr đó là m t qu ng th i gian dài, đ y cam go và th thách. Lúc đ u, con ngư i nhìn nh n vũ tr t các ph ng đoán sơ khai, r i đúc rút thànhcác kinh nghi m truy n l i cho đ i sau. Các th h đi sau ti p thu, b sung đ hoàn ch nhl i th m chí ph đ nh các phát ki n c a nh ng ngư i đi trư c n u các phát ki n đó làtrái v i khoa h c. Tr i qua th i gian dài hình thành và phát tri n. Đó là qu ng th i giandài đ u tranh gi a các tư tư ng trái ngư c nhau mà n i b t nh t là cu c đ u tranh gi atư tư ng ng h H đ a tâm và ng h H nh t tâm, cu i cùng thì H nh t tâm c aCopernicus đưa ra đã đ s c thuy t ph c, đã đ b ng ch ng khoa h c đ đánh đ tưtư ng ng h H đ a tâm, tư tư ng mà đư c giáo h i và nhà th áp đ t m t cách đ cđoán, ph nh n tính đúng đ n khách quan c a khoa h c t nhiên. V i các phát ki n khoa h c vĩ đ i cu i th kĩ XX v m i lĩnh v c. Trong ngànhthiên văn chúng ta c n ph i k đ n, năm 1957 Liên Xô (cũ) l n đ u tiên trong l ch sphóng thành công v tinh nhân t o Sputnik, đánh d u cho bư c ti n m i trong khoa h ctruy n thông tin, khoa h c vũ tr , khoa h c thiên văn. Ngày 24 tháng 12 năm 1968, m t tàu vũ tr Apollo đã trên qu đ o xung quanhM t Trăng (không đ nh đ b ). Nhà du hành vũ tr Lovell g i b c thông đi p vô tuy nsau đây v trái đ t, t i c toa g m nhi u tri u ngư i: ”s hiu qu nh mênh mông... c am t trăng...làm cho b n nh n th c nh ng gì b n có trên m t đ t” (vast loneliness...ofthe moon... makes you realize just what you have back there on the Earth). Nhà du hành 2vũ tr Anders b sung thêm m t l i mô t trái đ t: ”màn đ c nh t trong vũ tr ... r tm ng manh... nó làm tôi nh đ n s trang trí c a cây thông Nô-en” (the only color inthe universe... very fragile...it reminded me of a Christmas tree ornament). L n đ u tiêntrong l ch s , nh b c thông đi p vô tuy n này và m t b c nh trái đ t đư c truy n vt m t trăng, con ngư i trên trái đ t có đư c m t hi u bi t v kích c nh bé c a tráiđ t. Năm 1969, Amstrong là ngư i đ u tiên đ b xu ng M t trăng và đ n cu i năm1972 có thêm năm cu c đ b n a xu ng M t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài "Vận dụng quan điểm duy vật biến chứng trong quá trình nhận thức hệ mặt trời qua các thời kỳ " B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O Đ I H C HU TRƯ NG Đ I H C SƯ PH M KHOA HOÁ H C HÀ TH H I Y NV N D NG QUAN ĐI M DUY V T BI N CH NG TRONG QUÁ TRÌNH NH N TH C H M T TR I QUA CÁC TH I KỲ Chuyên ngành: Hoá Vô Cơ Khoá h c 2008 - 2010 TI U LU N TRI T H C Ngư i hư ng d n khoa h c: PGS. TS. Nguy n Ti n Dũng Hu , tháng 12 năm 2008 i M cl cM cl c iChương 1. M đu 1 1.1. Lý do ch n đ tài. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 1.2. Phương pháp nghiên c u. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 1.3. M c đích c a đ tài. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 1.4. Gi i h n c a đ tài. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3Chương 2. N i dung 4 2.1. Nh ng s phát tri n ban đ u c a thiên văn h c. . . . . . . . . . . . . . . . 4 2.2. Thiên văn h c theo quan ni m c a ngư i Hi L p c đ i. . . . . . . . . . . . 5 2.3. Hai mô hình trái ngư c nhau đ gi i thích H m t tr i trong l ch s nhân lo i. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 2.3.1. Mô hình Đ a tâm ( The Geocentric Model) . . . . . . . . . . . . . . 6 2.3.2. Mô hình Vũ tr c a Copernicus (The Copernican model of the Universe) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 2.4. Các đ nh lu t chuy n đ ng c a các hành tinh. . . . . . . . . . . . . . . . . 9 2.5. Phương pháp th c nghi m đi m m u ch t quan tr ng đ ch ng t s đúng đ n c a H nh t tâm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10Chương 3. K t lu n 13Tài li u tham kh o 14 1Chương 1. M ĐU1.1. Lý do ch n đ tài. Con ngư i đã đ n đư c M t Trăng, đã đưa các d ng c nghiên c u đ n các thiênhà xa xôi, đã đ t đư c các tr m nghiên c u ngoài không gian, đã dương đư c t m m tc a mình vào vũ tr bao la. Th nhưng, quá trình nh n th c cho đúng đ n v H m ttr i cũng như toàn vũ tr đó là m t qu ng th i gian dài, đ y cam go và th thách. Lúc đ u, con ngư i nhìn nh n vũ tr t các ph ng đoán sơ khai, r i đúc rút thànhcác kinh nghi m truy n l i cho đ i sau. Các th h đi sau ti p thu, b sung đ hoàn ch nhl i th m chí ph đ nh các phát ki n c a nh ng ngư i đi trư c n u các phát ki n đó làtrái v i khoa h c. Tr i qua th i gian dài hình thành và phát tri n. Đó là qu ng th i giandài đ u tranh gi a các tư tư ng trái ngư c nhau mà n i b t nh t là cu c đ u tranh gi atư tư ng ng h H đ a tâm và ng h H nh t tâm, cu i cùng thì H nh t tâm c aCopernicus đưa ra đã đ s c thuy t ph c, đã đ b ng ch ng khoa h c đ đánh đ tưtư ng ng h H đ a tâm, tư tư ng mà đư c giáo h i và nhà th áp đ t m t cách đ cđoán, ph nh n tính đúng đ n khách quan c a khoa h c t nhiên. V i các phát ki n khoa h c vĩ đ i cu i th kĩ XX v m i lĩnh v c. Trong ngànhthiên văn chúng ta c n ph i k đ n, năm 1957 Liên Xô (cũ) l n đ u tiên trong l ch sphóng thành công v tinh nhân t o Sputnik, đánh d u cho bư c ti n m i trong khoa h ctruy n thông tin, khoa h c vũ tr , khoa h c thiên văn. Ngày 24 tháng 12 năm 1968, m t tàu vũ tr Apollo đã trên qu đ o xung quanhM t Trăng (không đ nh đ b ). Nhà du hành vũ tr Lovell g i b c thông đi p vô tuy nsau đây v trái đ t, t i c toa g m nhi u tri u ngư i: ”s hiu qu nh mênh mông... c am t trăng...làm cho b n nh n th c nh ng gì b n có trên m t đ t” (vast loneliness...ofthe moon... makes you realize just what you have back there on the Earth). Nhà du hành 2vũ tr Anders b sung thêm m t l i mô t trái đ t: ”màn đ c nh t trong vũ tr ... r tm ng manh... nó làm tôi nh đ n s trang trí c a cây thông Nô-en” (the only color inthe universe... very fragile...it reminded me of a Christmas tree ornament). L n đ u tiêntrong l ch s , nh b c thông đi p vô tuy n này và m t b c nh trái đ t đư c truy n vt m t trăng, con ngư i trên trái đ t có đư c m t hi u bi t v kích c nh bé c a tráiđ t. Năm 1969, Amstrong là ngư i đ u tiên đ b xu ng M t trăng và đ n cu i năm1972 có thêm năm cu c đ b n a xu ng M t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiên cứu khoa học chuyên đề vật lý luận văn khoa vật lý vật lý ứng dụng nghiên cứu vật lý mô hình vũ trụ hệ mặt trời chuyển động của hành tinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1534 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 481 0 0 -
57 trang 336 0 0
-
33 trang 316 0 0
-
95 trang 261 1 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 257 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 252 0 0 -
Tóm tắt luận án tiến sỹ Một số vấn đề tối ưu hóa và nâng cao hiệu quả trong xử lý thông tin hình ảnh
28 trang 218 0 0 -
29 trang 208 0 0
-
4 trang 204 0 0