Danh mục

Đề tài về: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Số trang: 57      Loại file: doc      Dung lượng: 529.00 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhật báo “ Nikkei”(Nhật bản) đánh giá thị trường các sản phẩm làm đẹp và chăm sóc sứckhỏe của con người Việt Nam đang phát triển rất nhanh chóng, giàu tiềm năng với doanh số tiêuthụ các sản phẩm này trong năm 2009 ước tính đạt 120 triệu USD, tăng gấp đôi so với năm 2004.Theo báo trên, nguyên nhân khiến thị trường này tăng với tốc độ chóng mặt là do thu nhập củangười dân ở các thành phố lớn như Hà Nội, Tp. HCM...và một số khu vực đông dân khác đang tăngcao. Các nhà phân tích cho...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài về: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmKế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: TS Nguyễn Kim ChungCHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỸ PHẨM NHẬT VIỆT 1.1/ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 1.1.1 Giới Thiệu Chung:  Tên Công ty : Công ty TNHH MỸ PHẨM NHẬT VIỆT  Tên quốc tế: NHAT VIET COSMETICS COMPANY LIMITTED  Tên Giao Dịch : NHAT VIET COSMETICS CO.,LTD  Mã số thuế : 0308108503  Người đại diện : TRẦN DUY CHÂU  Vốn điều lệ : 1.200.000.000 đồng.  Trụ sở chính : Số 22, đường số 2, phưởng 13, Quận 6, TPHCM  Điện thoại: (08) 381 70080 – 381 70456 Fax: (08) 381 70131  Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng vàchế phẩm vệ sinh, buôn bán nước hoa, hàng mỹ phẩm, vật phẩm vệ sinh. 1.1.2 Lịch sử hình thành Nhật báo “ Nikkei”(Nhật bản) đánh giá thị trường các sản phẩm làm đ ẹp và chăm sóc s ứckhỏe của con người Việt Nam đang phát triển rất nhanh chóng, giàu tiềm năng với doanh số tiêuthụ các sản phẩm này trong năm 2009 ước tính đạt 120 triệu USD, tăng gấp đôi so với năm 2004.Theo báo trên, nguyên nhân khiến thị trường này tăng với tốc độ chóng mặt là do thu nhập c ủangười dân ở các thành phố lớn như Hà Nội, Tp. HCM...và một số khu vực đông dân khác đang tăngcao. Các nhà phân tích cho rằng nhu cầu sử dụng các sản phẩm làm đẹp và chăm sóc sức khỏe sẽcòn tiếp tục tăng mạnh trong thời gian tới. Hiện nay các sản phẩm làm đẹp của nước ngoài chiếm90% thị phần của các sản phẩm làm đẹp và chăm sóc sức khỏe ở Việt Nam. Xu hướng sử dụng các sản phẩm làm đẹp toàn cầu ngày nay không chỉ đ ể làm đ ẹp mà cònphải đảm bảo an toàn cho sức khỏe. Hòa nhập xu hướng chung của thế giới và để thực hiện mongSVTH: Trần Thị Sương Trang 1Lớp: LTCĐKT4GKế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: TS Nguyễn Kim Chungmuốn cung cấp sản phẩm tốt nhất cho việc tôn vinh vẻ đẹp của phụ nữ Việt Nam. Cũng như đểtrả lời cho câu hỏi “Tại sao các sản phẩm làm đẹp hiện nay tại Việt nam đa phần là các s ảnphẩm nhập từ nước ngoài”. Nắm được cơ hội cũng như thách thức của thị trường mỹ phẩm hiện này ở Việt Nam và thếgiới , Anh Trần Duy Châu –nguyên là giám đốc Công ty TNHH MỸ PHẨM HOA ĐÔ đã thành lậpCông ty TNHH MỸ PHẨM NHẬT VIỆT với nhãn hàng cao cấp SAPI WHITE-da trắng rạngngời. Và bắt đầu từ ngày 19 tháng 4 Năm 2009 Công ty TNHH MỸ PHẨM NHẬT VIỆT đi vàohoạt động, theo giấy phép kinh doanh số 4102071551 Do sở Kế hoạch Đầu Tư TP.HCM cấp.Với triết lý kinh doanh” tất cả vì vẻ đẹp của phụ nữ” Sapi White luôn nhận được sự tín nhiệm vàniềm tin của khách hàng, bước đầu khẳng định thương hiệu sản phẩm Sapi White trên thị trườngmỹ phẩm. 1.1.3 Quá trình phát triển Từ lúc thành lập và bước vào hoạt động cho đến nay, bước đầu công ty còn gặp nhiều khókhăn vì thị trường mỹ phẩm rất nhạy cảm và canh tranh khốc liệt. Chính sự nhiệt huyết cũng nhưmạnh dạn đầu tư , công ty đã khắc phục được và đi vào ổn đinh. Trong thời gian qua ban lãnh đạocông ty đã không ngừng cải tiến về mẫu mã cũng như chất lượng sản phẩm . Một bước tiến quantrọng của công ty là đã đạt được sự chuyên nghiệp không những ở bao bì nhãn mác, sự đa dạngcủa sản phẩm phục vụ cho các đối tượng khác nhau mà còn ở các chiến dịch tiếp thị , maketing vàđội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp. 1.1.4 Qui mô sản xuất và kinh doanh của công ty 1.1.4.1 Nguồn vốn kinh doanh - Tổng vốn kinh doanh tính đến ngày 31/12/2010 là: 2.927.048.369 đồng. Trong đó: + Nợ phải trả: 2.025.260.987 đồng + Vốn Chủ sở hữu: 901.787.382 đồng. 1.1.4.2 Tài sản - Tồng tài sản tính đến ngày 31/12/2010 là: 2.927.048.369 đồng. Trong đó:SVTH: Trần Thị Sương Trang 2Lớp: LTCĐKT4GKế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm GVHD: TS Nguyễn Kim Chung + Tài sản Ngắn hạn: 2.906.618.508 đồng + Tài sản Dài hạn: 20.429.861 đồng 1.1.4.3 Tình hình lao động - Công ty gồm có 5 công nhân phân xưởng và 4 nhân viên văn phòng. 1.1.4.4 Thị trường tiêu thụ - Thị trường trong nước: Phân phối sản phẩm cho các đại lý tại TP.Hồ Chí Minh, Cần Thơ,Tiền Giang, Long An… và bán lẻ tại Showrom của Công ty. 1.2 / CHỨC NĂNG , NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH MỸ PHẨM NHẬT VIỆT. 1.2.1 Chức năng Kinh tế đất nước ngày càng phát triển và hội nhập cùng thế giới , giá trị cuộc sống ngàyđược nâng cao, sự chăm sóc cá nhân cũng như làm đẹp ngày càng tr ở nên phổ bi ến , c ần thi ết vàphát triển, Công ty TNHH MỸ PHẨM NHẬT VIỆT không chỉ sản xuất và cung cấp các sản phẩmcũng như dịch vụ hoàn hảo mà còn phấn đấu hội nhập cùng cộng dồng mang lại lợi ích thiết thựccho xã hội. Công ty luôn sẵn sàng đ ...

Tài liệu được xem nhiều: