Danh mục

ĐỀ THAM KHẢO ĐO NGHIỆM TIẾNG VIỆT LỚP 1 NĂM 2011_1

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 234.67 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu đề tham khảo đo nghiệm tiếng việt lớp 1 năm 2011_1, tài liệu phổ thông, mầm non - mẫu giáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THAM KHẢO ĐO NGHIỆM TIẾNG VIỆT LỚP 1 NĂM 2011_1 ĐỀ THAM KHẢO ĐO NGHIỆM TIẾNG VIỆT LỚP 1 CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC CUỐI NĂM HỌC 2010-2011I.MỤC ĐÍCH CHUNG Đo nghiệm các kĩ năng: đọc, viết và kiến thức của học sinh sau khihọc xong toàn bộ chương trình Tiếng Việt 1 CGD, từ đó có những cứliệu chính xác, trung thực về hiệu quả của chương trình và điều chỉnh tàiliệu cho phù hợp.II. CÁCH LÀM 1.Bài đo nghiệm 2: đo nghiệm từng học sinh. 2.Bài đo nghiệm 1, 3: đo nghiệm tập thể.III. NỘI DUNG BÀI ĐO NGHIỆMBài 1: Đo nghiệm năng lực phân tích ngữ âm (10 điểm)1.Yêu cầu: Kiểm tra học sinh về các kiến thức đã học- Tiếng: tách lời thành tiếng, tách tiếng thành các phần.- Vần: các kiểu vần đã học.- Nguyên âm đôi: nhận diện nguyên âm đôi trong tiếng.2.Nội dungĐề chẵn: Em hãy đọc các tiếng sau: xuân, chân , lê, quà, duyênCâu 1: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng có vần chỉ có âm chính.Câu 2: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng có vần có âm đệm và âmchính.Câu 3: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng có vần có âm chính và âmcuối.Câu 4: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng có vần có âm đệm, âm chínhvà âm cuối.Câu 5: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng có nguyên âm đôi. Đáp án:Câu 1: lêCâu 2: quàCâu 3: chânCâu 4: xuânCâu 5: điệnĐề lẻ: Em hãy đọc các tiếng sau: bò, quỷ, khuya, trúc, ngoạiCâu 1: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng có vần chỉ có âm chính.Câu 2: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng có vần có âm đệm và âmchính.Câu 3: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng có vần có âm chính và âmcuối.Câu 4: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng có vần có âm đệm, âm chínhvà âm cuối.Câu 5: Tìm và đưa vào mô hình một tiếng có nguyên âm đôi. Đáp án:Câu 1: bòCâu 2: quỷCâu 3: trúcCâu 4: ngoạiCâu 6: khuya (nguyên âm đôi ya )3.Cách tiến hành Giáo viên phát bài cho học sinh và hướng dẫn học sinh chọn tiếngthích hợp và điền vào mô hình.Khi học sinh làm xong thì thu bài.4.Cách tính điểmMỗi câu đúng 2 điểm (2 x 5 = 10 điểm)5.Thời gian thực hiện( 25 phút) Bài 2: Đo nghiệm kĩ năng đọc (10 điểm)1.Yêu cầu: Kiểm tra kĩ năng đọc của học sinh. Yêu cầu học sinh đọctrơn, đọc rõ tiếng, đọc đúng đoạn văn có độ dài khoảng 60 tiếng. Tốc độđọc tối thiểu 30 tiếng/phút.2.Nội dung: Bài đọc 1: Bánh xèo miền Tây Xuất hiện trong những ngày đầu mở đất phương Nam,bánh Xèo làmón ăn dân gian nổi tiếng. Những ai đã một lần ăn loại bánh này chắchẳn không thể nào quên hương vị đậm đà đầy chất dân dã của nó. BánhXèo đã trở thành một đặc sản của người Phương Nam. Bài đọc 2: Cốm VòngNói đến Cốm, chưa cần ăn, chỉ nghĩ thôi cũng đã thấy ngất lên mùi thơmdịu của lúa non xanh màu lưu ly được gói trong những tàu lá sen thơmngát màu ngọc thạch. Không biết tự bao giờ Cốm Vòng đã trở thànhmón quà đặc biệt mang hương vị của mùa thu Hà Nội.3.Cách tiến hành- GV cho học sinh đọc 1 trong 2 bài đọc. Giáo viên ghi lại thời gian đọccủa học sinh và những lưu ý khi học sinh đọc vào bảng tổng hợp, sau đócho điểm.- Học sinh đọc to, rõ ràng bài đọc.4.Cách tính điểm - 9-10 điểm (giỏi): Đọc đúng, to, rõ ràng, dưới 2 đến 2 phút. - 7, 8 điểm (khá): Đọc đúng, to, rõ ràng, từ >2 đến 3 phút. - 5, 6 điểm (trung bình): từ 3 đến 4 phút. - Rùa con đi h ọc…ùa con đi chợ mùa xuânMới đến cổng chợ bước chân sang hèMua xong chợ đã vãn chiềuHeo heo …ó thổi cánh …iều mùa thu. Theo Mai Văn Haib. Điền ch ữ ng hoặc chữ nghCái trống trường emMùa hè cũng …..ỉSuốt ba tháng liềnTrống nằm …ẫm …….ĩ Trích: Cái trống trường em- Thanh Hào3.Cách tiến hànhBài 1: - Giáo viên đọc trước cho học sinh nghe một lần. - Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Giáo viên thu bài chấm, ghi điểm vào phiếu đo nghiệm và nhữngnhận xét về cách viết của học sinh.Bài 2: Giáo viên in sẵn đề cho học sinh điền vào giấy kiểm tra chính tả.4.Cách tính điểm- Bài 1(6 điểm): Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm.- Bài 2 (3 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.- Trình bày: 1 điểm.5.Thời gian thực hiện: 35 phúT

Tài liệu được xem nhiều: