Danh mục

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 866.07 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

‘Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý lớp 10 năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh PhúcSỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 CHƯƠNG TRÌNH THPT ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2022-2023 Đề thi có 06 trang Môn: VẬT LÍ 10 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi: 121Họ và tên thí sinh:.............................................................. Số báo danh: ............................. Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.Câu 1: Hai lực không cùng phương có độ lớn lần lượt là F1 = 30 N và F2 = 40 N cùng tác dụng lên một vật.Hợp lực của hai lực này có độ lớn không thể bằng A. 15 N. B. 70 N. C. 50 N. D. 35 N.Câu 2: Bốn vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với đồ thị vận tốc -thời gian như hình vẽ bên. Vật có gia tốc lớn nhất là A. vật (4). B. vật (2). C. vật (1). D. vật (3).Câu 3: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật là A. vận tốc. B. khối lượng. C. lực. D. gia tốc.Câu 4: Cho các đại lượng sau: thời gian; tốc độ; lực; khối lượng; gia tốc rơi tự do; quãng đường; độnglượng và hệ số ma sát. Có mấy đại lượng trong số đó có thể đo được bằng một phép đo trực tiếp? A. 6 đại lượng. B. 3 đại lượng. C. 5 đại lượng. D. 4 đại lượng.Câu 5: Một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc v. Gọi Wđ và p lần lượt là động năng và độnglượng của vật. Biểu thức nào sau đây sai? W v p2 A. đ = . B. p = m.v. C. Wđ = . D. p = 2 m.Wđ . p 2 2mCâu 6: Trên mặt phẳng nằm ngang, vật có khối lượng m1 = 0,1 kg chuyển động với vận tốc v1 = 3 m/sđến va chạm vào vật có khối lượng m2 = 0,4 kg đang nằm yên. Sau va chạm mềm, hai vật gắn vào nhauvà chuyển động với cùng vận tốc. Vận tốc của hai vật ngay sau va chạm là A. 0,25 m/s. B. 0,75 m/s. C. 0,60 m/s. D. 0,33 m/s.Câu 7: Một hệ gồm hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 1kg và m 2 = 4 kg, chuyển động theo hai hướngvuông góc nhau với vận tốc tương ứng là v1 = 3m/s và v 2 = 1m/s. Độ lớn động lượng của hệ là A. 20 kg.m/s. B. 10 kg.m/s. C. 14 kg.m/s. D. 5 kg.m/s.Câu 8: Một xe máy chuyển động với phương trình độ dịch chuyển - thời gian là d =  18+36t, trong đó dtính bằng km còn t tính bằng h. Nhận xét nào sau đây là sai? A. Xe máy chuyển động thẳng đều. B. Quãng đường xe máy đi được sau thời gian 2 h là 72 km. C. Xe máy chuyển động ngược chiều dương. D. Xe máy có tốc độ là 36 km/h.Câu 9: Kết quả đo đường kính của một quả bóng là 5, 2  0, 2cm. Sai số tỉ đối của phép đo trên gần nhấtvới giá trị nào sau đây? A. 4%. B. 2%. C. 7%. D. 9%. Trang 1/6 - Mã đề thi 121Câu 10: Một vật có khối lượng 8 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng, nhẵn với độ lớn gia tốc 2 m/s 2 .Lấy g = 10 m/s 2 . Độ lớn lực gây ra gia tốc của vật bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọnglượng của vật? A. 1,6 N; nhỏ hơn trọng lượng. B. 40 N; lớn hơn trọng lượng. C. 16 N; nhỏ hơn trọng lượng. D. 16 N; lớn hơn trọng lượng.Câu 11: Biểu thức tính thế năng trọng trường của một vật khối lượng m ở độ cao h so với mốc thế năngtại nơi có gia tốc rơi tự do g là A. Wt  m2 .g.h. B. Wt  m.g2 .h. C. Wt  m.g.h 2 . D. Wt = m.g.h.Câu 12: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s 2 . Vận tốc của vật lúc chạmđất là A. 90 m/s. B. 30 m/s. C. 60 m/s. D. 20 m/s.Câu 13: Ba viên bi nhỏ cùng khối lượng, được ném đi từ cùng mộtvị trí ở phía trên sàn nhà nằm ngang và bay theo ba quỹ đạo như hìnhvẽ bên. Gọi A1 , A 2 , A3 lần lượt là công của trọng lực tác dụng lênmỗi viên bi từ lúc ném đến khi chạm đất. Hệ thức nào sau đây đúng? A. A1 < A2 = A3. B. A1 = A2 = A3. C. A3 < A1 < A2. D. A2 < A1 < A3.Câu 14: Trong trò chơi bập bênh được minh họa ở hình bên, trục quay điqua trọng tâm của bập bênh. Người chị ở bên phải có khối lượng lớn hơnngười em ở bên trái nhưng bập bênh vẫn ở trạng thái cân bằng là do A. moment trọng lực của người chị bằng moment trọng lực của người em. B. lực của người chị và người em tác dụng lên bập bênh bằng nhau. C. năng lượng của người chị bằng năng lượng của người em. D. công của người chị sinh ra bằng công của người em sinh ra.Câu 15: Những thành tựu nghiên cứu về điện tử, chất bán dẫn và vi mạch là một trong những cơ sở chosự ra đời của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ A. hai. B. nhất. C. ba. D. tư.Câu 16: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị vận tốc - thời gian nhưhình vẽ bên. Quãng đường vật đi được từ lúc t = 0 đến lúc t = 80 s là A. 800 m. B. 1200 m. C. 600 m. D. 400 m.Câu 17: Đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động thẳng đều có dạng A. đường thẳng song song với trục thời gian. B. đường thẳng song song với trục vận tốc. C. đường thẳng đi qua gốc toạ độ. D. đường parabol.Câu 18: Trong xây dựng, người ta thường dùng máy tời sử dụng động cơ điện để chuyển vật liệu lên caotheo phương thẳng đứng. Lấy g = 10 m/s2 . Tính công suất tối thiểu của máy tời khi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: