Danh mục

Đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2015-2016 môn Toán 10 - Trường THPT Tam Quan

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 146.88 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kì thi chọn học sinh giỏi là kì thi quan trọng đối với mỗi học sinh, dưới đây là "Đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2015-2016 môn Toán 10 - Trường THPT Tam Quan" giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi chọn học sinh giỏi năm học 2015-2016 môn Toán 10 - Trường THPT Tam Quan SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 TRƯỜNG THPT TAM QUAN NĂM HỌC 2015- 2016 Môn thi: TOÁN ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)Câu I: (1,5 điểm). So sánh các số thực sau ( Không dùng máy tính gần đúng). 3 2 và 2 3 1 x2  x  2 2x  4Câu II: (3,0 điểm). Cho A   2  x  2 x  7 x  10 x  5 a) Rút gọn A. b) Tìm x nguyên để A nguyên.Câu III: (5,0 điểm). 1) Mỗi học sinh lớp 10A1 đều chơi bóng đá hoặc bóng chuyền. Biết rằng có 25 bạnchơi bóng đá, 20 bạn chơi bóng chuyền và 10 bạn chơi cả hai môn thể thao này. Hỏi lớp10A1 có bao nhiêu học sinh. 2) Cho các nữa khoảng A  (a; a  1], B  [b; b  2). Đặt C  A  B. Với điều kiệnnào của các số thực a và b thì C là một đoạn? Tính độ dài của đoạn C khi đó . 3) Tìm một tính chất đặc trưng cho các phần tử của mỗi tập hợp sau: 1 1 1 1 1  2 3 4 5 6  a) A   , , , ,  b) B   , , , ,   2 6 12 20 30   3 8 15 24 35 Câu IV: (3,0 điểm). 1) Tìm m để phương trình x 2  1  m 4  m 2  1 có bốn nghiệm phân biệt.  x4  3  4 y  2) Gi¶i hÖ ph¬ng tr×nh:   y4  3  4x Câu V: (4,0 điểm). 1) Cho tam giác ABC có trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AM và K là điểm trên 1 cạnh AC sao cho AK  AC . Chứng minh ba điểm B, I ,K thẳng hàng. 3 2) Cho tứ giác ABCD. Các điểm M, N, P và Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD và DA. Chứng minh hai tam giác ANP và CMQ có cùng trọng tâm.Câu VI: (3,5 điểm). Cho đường tròn tâm (O; R) đường kính AB và CD vuông góc vớinhau. Trong đoạn AB lấy điểm M khác 0. Đường thẳng CM cắt đường tròn (O) tại điểmthứ hai N. Đường thẳng vuông góc với AB tại M cắt tiếp tuyến với đường tròn (O) tại N ởđiểm P. Chứng minh rằng: a) Các điểm O, M, N, P cùng nằm trên một đường tròn. b) Tứ giác CMPO là hình bình hành. c) CM.CN = 2R2 ---HẾT---Họ và tên thí sinh: ........................................................ Số báo danh: ................................... CÂU NỘI DUNG ĐÁP ÁN     2 2 Giả sử 3 2 > 2 3  3 2  2 3 I. (1,5đ)    2 3 2 2 3 2 2 3 3 2  18  12 (BĐT đúng) a) (1,5 đ) x2-7x+10=(x-5)(x-2). Điều kiện để A có nghĩa là x ≠5và x ≠2 1 x2  x  2 2x  4 1 x2  x  2 2x  4 A  2      x  2 x  7 x  10 x  5 x  2 ( x  5)( x  2) x  5 x  5  x 2  x  2  (2 x  4)( x  2)  ( x  5)( x  2) II (3,0 đ)   x  8 x  15  ( x  5)( x  3)   x  3 2 ( x  5)( x  2) ( x  5)( x  2) x2 ( x  2)  1 1 b) (1,5 đ) A   1  , với x nguyên, A nguyên khi và chỉ khi x2 x2 1 nguyên, khi đó x-2=1 hoặc x-2 =-1 nghĩa là x=3, hoặc x=1. x2 1)(2 đ) Gọi A là tập hợp các học sinh lớp 10A1 chơi bóng đá B là tập hợp các học sinh lớp 10A1 chơi bóng chuyền. Vì mỗi bạn của lớp 10A1 đều chơi bong đá hoặc bóng chuyền nên A  B là tập các học sinh của lớp. Để đếm số phần tử của A  B . Số phần tử của A là 25 Hs và của B là 20 hs. Nhưng khi đó các phần tử thuộc A  B được đếm hai lần( 10 lần). Vậy số phần tử của A  B là 25+20 -10 = 35. Lớp 10A1 có 35 hs. III 2) (2 đ) C  [b; b  2)  (a; a  1] là một đoạn  b  a  b  2  a  1 (5,0đ)  b  1  a  b  2. (*) Khi đó, C  [b; b  2)  (a; a  1]  [b; a  1] là đoạn có độ dài a  b  1  1  3) (1 đ) a) A   / n  N ,1  n  5  n(n  1)   n  b) A   / n  N , 2  n  6  n  1) 2  IV 1) (1,5 đ) Ta có: m  m  1  0 4 2 (3,0đ)  x 2  m4  m2  2 (1)) PT  2 2 4 2 2  x  m  m  m (1  m ) (2) (1) có 2 nghiệm phân biệt với mọi m vì m4  m2  2  0 (2) có 2 nghiệm phân biệt  m  0 và 1  m 2  0  m  (1; 1) \{0} PT có 4 nghiệm phân biệt  m  (1;1) \{0} và m4  m2  2  m2  m4  m  (1;1) \{0} và m 4  m 2  1  0  m  (1;1) \{0} , kết luận x  3 2) (1,5 đ) . §iÒu kiÖn ®Ó hÖ cã nghiÖm lµ:  ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: