![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2016-2017 môn Dung sai kỹ thuật đo - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 512.28 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2016-2017 môn Dung sai kỹ thuật đo giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2016-2017 môn Dung sai kỹ thuật đo - ĐH Sư phạm Kỹ thuậtTRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2016 – 2017KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁYBỘ MÔN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Môn: DUNG SAI - KỸ THUẬT ĐOChữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2 Mã môn học: TOMT220225 Đề số/Mã đề: 01 Đề thi có 6 trang. Thời gian: 60 phút. Không được sử dụng tài liệu.CB chấm thi thứ nhất CB chấm thi thứ haiSố câu đúng: Số câu đúng: Họ và tên: ………………………………………………….Điểm và chữ ký Điểm và chữ ký Mã số SV: ………………………………………………… Số TT: ………. Phòng thi: ……………… PHIẾU TRẢ LỜIHướng dẫn: - Chọn câu trả lời đúng: Đánh dấu chéo vào ô thích hợp. - Bỏ chọn, khoanh tròn và đánh dấu chéo vào ô mới. - Chọn lại câu trả lời cũ, phải khoanh tròn câu vừa mới chọn và tô đen câu trả lời cũ TT a b c d TT a b c d TT a b c d TT a b c d TT a b c d 1 11 21 31 41 2 12 22 32 42 3 13 23 33 43 4 14 24 34 44 5 15 25 35 45 6 16 26 36 46 7 17 27 37 47 8 18 28 38 48 9 19 29 39 4910 20 30 40 50 1. Với sơ đồ bên, kết quả đo được trên panme là : 35 a. L = 56,024mm. 8 b. L = 56,726mm. 6 30 4 c. L = 56,764mm. 2 d. L = 56,264mm. 25 50 55 20 2. Để kiểm tra loạt chi tiết trục với kích thước 60 0,010 0,029 , có thể dùng: a. Calíp hàm có ký hiệu 60G6. c. Calíp nút có ký hiệu 60g6. b. Calíp hàm có ký hiệu 60g6. d. Calíp nút có ký hiệu 60G6. 3. Bộ phận trên dụng cụ đo có nhiệm vụ tiếp xúc với chi tiết đo để nhận sự biến đổi của kích thước đo là: a. Bộ phận chuyển đổi. c. Bộ phận cảm. b. Bộ phận khuếch đại. d. Bộ phận chỉ thị. 4. Muốn áp dụng phương pháp đo tích cực, phải sử dụng các loại dụng cụ đo có khả năng: a. Đo tổng hợp. b. Đo tuyệt đối. c. Đo tiếp xúc. d. Đo không tiếp xúc. 5. Góc nghiêng của chi tiết trong sơ đồ bên được tính bằng công thức: a. = arcsin H. c. = arctg H L L b. = arcsin L. d. = arctg L H HSoá hieäu : BM1/QT-PÑT-RÑTV/00 Trang 1- Mã đề: 1 9-1 6. Với thước cặp 1/20, = 1, khoảng cách giữa 2 vạch trên thước phụ là: a. 0,95mm. b. 0,9mm. c. 1,95mm. d. 1,9mm. 7. Sử dụng calíp ren để đo kiểm chi tiết ren ngoài là phương pháp: a. Đo chủ động. b. Đo tổng hợp. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2016-2017 môn Dung sai kỹ thuật đo - ĐH Sư phạm Kỹ thuậtTRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2016 – 2017KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁYBỘ MÔN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Môn: DUNG SAI - KỸ THUẬT ĐOChữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2 Mã môn học: TOMT220225 Đề số/Mã đề: 01 Đề thi có 6 trang. Thời gian: 60 phút. Không được sử dụng tài liệu.CB chấm thi thứ nhất CB chấm thi thứ haiSố câu đúng: Số câu đúng: Họ và tên: ………………………………………………….Điểm và chữ ký Điểm và chữ ký Mã số SV: ………………………………………………… Số TT: ………. Phòng thi: ……………… PHIẾU TRẢ LỜIHướng dẫn: - Chọn câu trả lời đúng: Đánh dấu chéo vào ô thích hợp. - Bỏ chọn, khoanh tròn và đánh dấu chéo vào ô mới. - Chọn lại câu trả lời cũ, phải khoanh tròn câu vừa mới chọn và tô đen câu trả lời cũ TT a b c d TT a b c d TT a b c d TT a b c d TT a b c d 1 11 21 31 41 2 12 22 32 42 3 13 23 33 43 4 14 24 34 44 5 15 25 35 45 6 16 26 36 46 7 17 27 37 47 8 18 28 38 48 9 19 29 39 4910 20 30 40 50 1. Với sơ đồ bên, kết quả đo được trên panme là : 35 a. L = 56,024mm. 8 b. L = 56,726mm. 6 30 4 c. L = 56,764mm. 2 d. L = 56,264mm. 25 50 55 20 2. Để kiểm tra loạt chi tiết trục với kích thước 60 0,010 0,029 , có thể dùng: a. Calíp hàm có ký hiệu 60G6. c. Calíp nút có ký hiệu 60g6. b. Calíp hàm có ký hiệu 60g6. d. Calíp nút có ký hiệu 60G6. 3. Bộ phận trên dụng cụ đo có nhiệm vụ tiếp xúc với chi tiết đo để nhận sự biến đổi của kích thước đo là: a. Bộ phận chuyển đổi. c. Bộ phận cảm. b. Bộ phận khuếch đại. d. Bộ phận chỉ thị. 4. Muốn áp dụng phương pháp đo tích cực, phải sử dụng các loại dụng cụ đo có khả năng: a. Đo tổng hợp. b. Đo tuyệt đối. c. Đo tiếp xúc. d. Đo không tiếp xúc. 5. Góc nghiêng của chi tiết trong sơ đồ bên được tính bằng công thức: a. = arcsin H. c. = arctg H L L b. = arcsin L. d. = arctg L H HSoá hieäu : BM1/QT-PÑT-RÑTV/00 Trang 1- Mã đề: 1 9-1 6. Với thước cặp 1/20, = 1, khoảng cách giữa 2 vạch trên thước phụ là: a. 0,95mm. b. 0,9mm. c. 1,95mm. d. 1,9mm. 7. Sử dụng calíp ren để đo kiểm chi tiết ren ngoài là phương pháp: a. Đo chủ động. b. Đo tổng hợp. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi học kỳ Dung sai và kỹ thuật đo Kỹ thuật đo Đề thi Dung sai và kỹ thuật đo Bài tập Dung sai và kỹ thuật đo Ôn tập Dung sai và kỹ thuật đoTài liệu liên quan:
-
Bài giảng chuyên đề Phân tích và thiết kế thuật toán: Chia để trị
27 trang 230 0 0 -
Đáp án đề thi Anten truyền sóng
5 trang 173 0 0 -
1 trang 163 0 0
-
Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm 2013 - 2014 môn Cấu trúc máy tính
6 trang 155 0 0 -
Đề thi cuối học kỳ I năm học 2017-2018 môn Tâm lý học đại cương - ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
1 trang 152 0 0 -
Bài giải đề thi Kỹ thuật siêu cao tần
4 trang 104 2 0 -
5 trang 92 3 0
-
Đề thi cuối học kỳ hè năm học 2018-2019 môn Tư tưởng Hồ Chí Minh - ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
1 trang 63 0 0 -
Đề thi học kỳ hè môn Vẽ kỹ thuật 1 (Đề 2) - Trường CĐ Kỹ thuật Cao Thắng
1 trang 61 0 0 -
Đáp án đề thi cuối kỳ môn Vận hành và điều khiển hệ thống điện
1 trang 57 0 0