Danh mục

Đề thi cuối học kỳ II năm học 2017-2018 môn Công nghệ chế biến gỗ (Mã đề 01) - ĐH Sư phạm Kỹ thuật

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.92 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn cùng tham khảo đề thi cuối học kỳ II năm học 2017-2018 môn Công nghệ chế biến gỗ sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn sinh viên có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2017-2018 môn Công nghệ chế biến gỗ (Mã đề 01) - ĐH Sư phạm Kỹ thuật TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỶ THUẬT ĐÈ THI CƯÓI KỲ HỌC KỲ 2 NÃM HỌC2017-2018 TPHCM KHOA C ơ KHÍ CHÉ TẠO MÁY Môn: Công nghệ chế biến gỗ B ộ MÔN KỸ NGHỆ GỎ Chừ ký giám thị 1 C hữ ký giám thị 2 M ã m ôn học: TEW O 330128 Đề Số/Mã đề: 01 Đề thi có 5 trang. Thời gian: 60 phút. CB chấm thi thứ nhất CB chấm thi thứ hai K hông được sử dụng tài liệu. Sinh viên nộp lại đề. SÔ câu đúng: Sổ cau đúng: Điểm và chữ ký Điểm và chữ ký Họ và tên :........................................................................... M ã s ố S V : ........................................................................... SỐTT:.......................... Phòng th i:................................... PHIÉU TRẢ LỜI CÂU HỔI NHIỀU LựA CHỌNHướng dẫn trả lời câu hỏi:Chọn câu trả lời đúng: X Bỏ chọn: 0 Chọn lại: ^Câu a b c d Câu a b c d Câu a b c d 1 11 21 2 12 22 3 13 23 4 14 24 5 15 25 6 16 26 7 17 27 8 18 28 9 19 29 10 20 30BM1/QT-PĐT-RĐT-ĐS:01 CÂU HỎIPHÀN I. CÂU HỎI NHIÈU CHỌN LựA ( 30 câu X 0.15 điểm = 4.5 điểm) 1. Khắc phục tính dị hướng của gỗ bằng bỉện pháp: a. Ngâm gỗ c. Ngâm tẩm chất bảo quản gỗ b. Sản xuất ván nhân tạo d. Ván xẻ dày 2. Các mixen ở lớp sơ sinh sắp xếp so vớỉ trục dọc tế bào: a. Vuông góc c. Song song b. Không có ừật tự d. Nghiêng góc 70 - 90° 3. Gỗ thoát và thoát nước theo chỉều ngang thân cây chủ yếu là nhờ: a. Mạch gỗ c. Quản bào b. Tế bào mô mềm xếp dọc thân cây d. Lỗ thông ngang 4. Ở go lá rộng thành phần làm tăng độ xốp rỗng của gỗ là do: fT»* X a. Tia gô c. Mạch gỗ b. Tế bào sợi gỗ d. Quản bào 5. Tỉa gỗ ở gỗ lá rộng chỉếm: a. 5-6% c. 2-15% b. 2 0 -3 0 % d . 10-30% 6. Ván ghép thanh được sản xuất bằng cách: a. Ép các lớp ván mòng c. Ép các sợi gỗ b. Ép dăm gỗ d. Ép các thanh gỗ 7. Đọ am bão hòa của gỗ thường lấy: a. 8% c . 15% b . 18% d. 30% 8. Gỗ co rút khỉ độ ẩm của gỗ gỉảm từ a. Gỗ tươi về 0% c. Độ ẩm bão hoà (Wbh) về 0% b. Độ ầm thăng bằng (Wtb) về 0% d. Gỗ tươi về độ ẩm bão hoà (Wbh) 9. Gỗ co9dãn lớn nhất theo chiều: a. Tiếp tuyến c. Chiều dọc thớ b. Xuyên tâm d. Các chiều là như nhau.10. Tính chất cơ học nào của gỗ là lớn nhất: a. Sức chịu kéo ngang thớ c. Sức chịu kéo dọc thớ b. Sức chịu uốn tĩnh d. Sức chịu nén dọc thớ.11. Công dụng của cỡ gã là: a. Dùng để gạch mực c. Để đo góc b. Tạo lằn mực song song với mặt có sẵn d. Sang mực12. Khỉ sử dụng cưa tay để cắt ngang gỗ ta để cạnh răng cưa hợp với mặt gỗ một góc a. 30% c. 45% b. 60% d. 90%13. Răng rọc lưỡi cưa tay có góc màỉ p : a. 30° c. 45° b. 60° d. 90°14. Khi sư dụng đục tay cạnh cắt được màỉ nghiêng một góc: a . 15°-25° c. 20° - 25°. b. 25° - 30° d. 20°- 30°15. Chụp bào có công dụng: a. Uốn dăm để dăm thoát dễ dàngBM1/QT-PĐT-RĐT-ĐS:01 b. Giới hạn lóc xước c. Uốn dăm để thoát cho dễ, giới hạn lóc xước khi bào ngược sớ d. Cho lưỡi bào cứng chắc hơn16. Sử dụng bào tay để bào lau thì đỉều chỉnh khoảng cách gỉữa chụp bào và cạnh bén: a. 0.25-0.5 mm c. 0.5-1.0 mm b . 1.0-1.5 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: