Danh mục

Đề thi & đáp án lý thuyết Lập trình máy tính năm 2012 (Mã đề LT14)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 202.17 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề thi lý thuyết Lập trình máy tính năm 2012 (Mã đề LT14) sau đây có nội dung đề thi gồm 3 câu hỏi với hình thức thi tự luận và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra, tài liệu này còn kèm theo đáp án giúp bạn có thể dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi & đáp án lý thuyết Lập trình máy tính năm 2012 (Mã đề LT14) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: LTMT - LT14Hình thức thi: Tự luậnThời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀICâu 1: (2,0 điểm) a. Trình bày phương pháp biểu diễn danh sách liên kết đơn? b. Áp dụng: Cho L quản lý một danh sách liên kết đơn, M là con trỏ đang trỏ vào một nút trong danh sách. Viết các giải thuật: - Thêm một nút có thông tin là X vào sau nút M đang trỏ, nếu không tồn tại nút M thì chèn vào đầu danh sách. - Xóa nút thứ k trong danh sách.Câu 2: (3,0 điểm) a. Trình bày định nghĩa phép hợp, phép giao, phép trừ của hai lược đồ quan hệ. b. Cho các lược đồ quan hệ:r1 = ( A B C D) r2 = ( A B C D) 1 0 1 1 1 1 0 0 0 1 1 1 1 1 0 1 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0 1 1 0 Hãy tính: r1  r2 ; r2 r1 ; r1 – r2Câu 3: (2,0 điểm) Xây dựng lớp đa thức bao gồm: + Các thuộc tính: - Bậc của đa thức - Mảng một chiều lưu các hệ số của đa thức + Các hàm (phương thức): - Nhập đa thức - Hiển thị đa thức - Toán tử trừ (-) hai đa thức - Toán tử định giá đa thức Xây dựng hàm main để sử dụng lớp vừa tạo. ..............,ngày.............tháng..............năm............... Trang: 1/2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009- 2012) NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA LTMT - LT14Câu Nội dung ĐiểmI. Phần bắt buộc 1 a. Trình bày phương pháp biểu diễn danh sách liên kết đơn. - Danh sách liên kết đơn là một cấu trúc dữ liệu bao gồm 1 tập 0,5 hợp các phần tử, trong đó mỗi phần tử là một nút, trong mỗi nút có chứa một liên kết tới nút kế tiếp. - Cấu trúc 1 nút của danh sách liên kết đơn INFO LINK Trong đó: + INFO: là trường chứa thông tin (dữ liệu) của nút + LINK: là con trỏ chứa địa chỉ của nút kế tiếp trong danh sách. - Nút cuối trong danh sách, trường link có giá trị là NULL có nghĩa là không chứa địa chỉ nút nào. - Danh sách liên kết đơn luôn được quản lý bởi một con trỏ trỏ vào nút đầu tiên trong danh sách. - Một danh sách liên kết đơn được biểu diễn tổng quát như sau: L Trang: 1/5b. Áp dụng:- Thêm một nút có thông tin là X vào sau nút M đang trỏ, nếukhông tồn tại nút M thì chèn vào đầu danh sách.void chen_sauM(L, M, X) 0,75{ // Tạo nút mới new info=X; // Tìm vị trí chèn và chèn P=L; while(p!=M && p!=NULL) {p=p->link;} if(p!=NULL) // tìm thấy { new->link=M->link; M->link=new; } else // Không tìm thấy { new->link=L; L=new; }}- Xóa nút thứ k trong danh sách. Void Xoa_nut_thu_k(L,k) 0,75 { // tìm đến nút thứ k p=L; dem=1; while(p!=null && demlink;} if(p!=NULL) // tồn tại nút thứ k { if(p= =L) L=L->link; else q->link=p->link; free(p); } else Count2 a. Trình bày định nghĩa phép hợp, phép giao, phép trừ của hai lược đồ quan hệ. - Phép hợp: Hợp của hai quan hệ R và S khả hợp là một quan hệ, ký hiệu 0,5 là R  S và là tập hợp tất cả các bộ t sao cho t  R hoặc t  S Biểu diễn hình thức phép hợp có dạng: R  S ={t| t  R hoặc t  S } - Phép giao: 0,5 Giao của hai quan hệ R và S khả hợp là một quan hệ, ký hiệu là R  S và là tập hợp tất cả các bộ t sao cho t  R và t  S Biểu diễn hình thức phép hợp có dạng: R  S ={t| t  R và t  S } - Phép trừ: Hiệu của hai quan hệ R và S khả hợp là một quan hệ, ký hiệu ...

Tài liệu được xem nhiều: