Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2012 (Mã đề LT10)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 218.55 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề thi lý thuyết Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2012 (Mã đề LT10) sau đây có nội dung đề thi gồm 4 câu hỏi với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 180 phút. Ngoài ra, tài liệu này còn kèm theo đáp án giúp bạn có thể dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2012 (Mã đề LT10) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: QTDNVVN - LT 10 Hình thức thi: Viết Thời gian thực hiện: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi ) ĐỀ BÀI Câu 1: (2,5điểm) Tuyển chọn nhân lực là gì? Hãy nêu các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tuyển chọn nhân lực? Các phương pháp tuyển chọn nhân lực? Câu 2: (2,5 điểm) Trình bày đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của chiến lược khác biệt hóa sản phẩm ? Cho ví dụ về các công ty theo đuổi chiến lược này ? Câu 3 : ( 2 điểm) Công ty TNHH Bình Minh có cơ cấu tổ chức như sau: Giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng TCHC Px. Sản xuất Tổ phục vụ Tổ cấp đông Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ cơ điện ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ chức năng Yêu cầu: a. Anh/ chị hãy cho biết công ty áp dụng loại cơ cấu tổ chức gì? b. Trình bày những hiểu biết của anh/ chị về mô hình cơ cấu tổ chức này? Câu 4: (3 điểm) : Các trường tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chọn. …………..,ngày…….tháng……năm …… DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỂ (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA QTDNVVN – LT 10 Câu Nội dung Điểm 1 Tuyển chọn nhân lực là gì? Hãy nêu các nhân tố ảnh hưởng đến 2,5 quá trình tuyển chọn nhân lực? Các phương pháp tuyển chọn nhân lực? 1. Khái niệm tuyển chọn nhân lực: 0,5 Tuyển chọn là quá trình chọn ra những người phù hợp nhất cho vị trí công tác cụ thể, từ tập hợp các ứng cử viên đã được tuyển mộ. 2. Các nhân tố tác động đến quá trình tuyển chọn 1 - Luật pháp của chính phủ - Tốc độ và thời gian để làm quyết định tuyển chọn. - Thứ bậc của doanh nghiệp - Số lượng và ứng cử viên sẽ ảnh hưởng đến tỷ số tuyển chọn Tỷ số tuyển chọn = số lượng người được thuê cho một công việc / tổng số các ứng cử viên cho công việc đó. - Loại hình doanh nghiệp - Thời gian thử thách 3. Các phương pháp tuyển chọn nhân viên: 1 a- phỏng vấn : Có 2 loại phỏng vấn : + Ban đầu / sơ bộ + Đánh giá Mục đích phỏng vấn ( đánh gía ) sau khi phỏng vấn người phỏng vấn có đầy đủ thông tin về đối tượng phỏng vấn . - Cảm giác ban đầu. - Trình độ học vấn - Kinh nghiệm làm việc . - Những mối quan hệ hiện tại và tương laicủa ứng cử viên . ứng cử viên có thích hợp với công việc hay không ? b- Trắc nghiệm:- Sử dụng trắc nghiệm làm tăng giá trị của các kết quả phỏng vấn . Giúp cho việc đưa ra quyết định một cách chính xác tìm ra được những người có năng lựcnhất và thích ứng nhât với các công việc trong danh sách những người xin việc . Các loại trắc nghiệm : - Tâm lý nhằm đánh giá các khả năng đặc thù , logic, văn hoá … - Trắc nghiệm lâm sàng qua chữ viết - Trăc nghiệm tình huống . Đặt ứng cử viên vào tình huống gần như trương hợp thực tế của công việc phải làm . Kết hợp phỏng vấn và trắc nghiệm giúp cho tìm được ứng cử viên thích hợp nhất. Các phương pháp khác : - Phương pháp xem xét các thông tin khác có liên quan . Kết hợp với các số liệu thông tin thu thập được , so sánh nhu cầu công việc bản thân nhữung người được chọn với nhữunng người bị loại –) chọn được người phù hợp nhất có một vị trí công việc . - Là tiếp nhận và hội nhập. 2 Trình bày đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của chiến lược khác 2,5 biệt hóa sản phẩm ? Cho ví dụ về các công ty theo đuổi chiến lược này - Chiến lược khác biệt hóa: Là chiến lược tạo lợi thế cạnh tranh bằng 0,5 cách tạo ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ có sự khác biệt rõ so với đối thủ cạnh tranh - Đặc điểm của chiến lược khác biệt hóa: (1) Cho phép công ty định giá sản phẩm ở mức cao (2) Công ty dành nhiều nguồn lực và thời gian để 0,5 tập trung vào việc tạo nên sự khác biệt hóa cho sản phẩm (3) Công ty thường chia thị trường thành nhiều phân khúc khác nhau (4) Vấn đề chi phí không phải là vấn đề hàng đầu của công ty - Ưu điểm của chiến lược khác biệt hóa : (1) Tính khác biệt của sản phẩm cho phép công ty chủ động đòi giá cao hơn đối thủ cạnh tranh (2) 0,5 Tính khác biệt có thể tạo ra sự hấp dẫn, thu hút và gia tăng long trung thành của khách hàng, từ đó tăng uy tín và vị thế cạnh tranh của công ty trên thị trường (3) Năng lực thương lược mạnh của nhà cung cấp hoặc của khách hàng không phải lag vấn đề lớn, vì vậy với chiến lược này công ty có thể chịu đựng sự tăng giá nguyên vật liệu tốt hơn so với các công ty theo đuổi chiến lược chi phí thấp (4) Sự khác biệt hóa và trung thành với nhãn hiệu là rào cản nhập cuộc rất tốt (5) Về sản phẩm thay thế, mối đe dọa phụ thuộc vào khả năng của đối thủ cạnh tranh và làm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2012 (Mã đề LT10) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: QTDNVVN - LT 10 Hình thức thi: Viết Thời gian thực hiện: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi ) ĐỀ BÀI Câu 1: (2,5điểm) Tuyển chọn nhân lực là gì? Hãy nêu các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tuyển chọn nhân lực? Các phương pháp tuyển chọn nhân lực? Câu 2: (2,5 điểm) Trình bày đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của chiến lược khác biệt hóa sản phẩm ? Cho ví dụ về các công ty theo đuổi chiến lược này ? Câu 3 : ( 2 điểm) Công ty TNHH Bình Minh có cơ cấu tổ chức như sau: Giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng TCHC Px. Sản xuất Tổ phục vụ Tổ cấp đông Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ Tổ cơ điện ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ chức năng Yêu cầu: a. Anh/ chị hãy cho biết công ty áp dụng loại cơ cấu tổ chức gì? b. Trình bày những hiểu biết của anh/ chị về mô hình cơ cấu tổ chức này? Câu 4: (3 điểm) : Các trường tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chọn. …………..,ngày…….tháng……năm …… DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỂ (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 – 2012) NGHỀ: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA QTDNVVN – LT 10 Câu Nội dung Điểm 1 Tuyển chọn nhân lực là gì? Hãy nêu các nhân tố ảnh hưởng đến 2,5 quá trình tuyển chọn nhân lực? Các phương pháp tuyển chọn nhân lực? 1. Khái niệm tuyển chọn nhân lực: 0,5 Tuyển chọn là quá trình chọn ra những người phù hợp nhất cho vị trí công tác cụ thể, từ tập hợp các ứng cử viên đã được tuyển mộ. 2. Các nhân tố tác động đến quá trình tuyển chọn 1 - Luật pháp của chính phủ - Tốc độ và thời gian để làm quyết định tuyển chọn. - Thứ bậc của doanh nghiệp - Số lượng và ứng cử viên sẽ ảnh hưởng đến tỷ số tuyển chọn Tỷ số tuyển chọn = số lượng người được thuê cho một công việc / tổng số các ứng cử viên cho công việc đó. - Loại hình doanh nghiệp - Thời gian thử thách 3. Các phương pháp tuyển chọn nhân viên: 1 a- phỏng vấn : Có 2 loại phỏng vấn : + Ban đầu / sơ bộ + Đánh giá Mục đích phỏng vấn ( đánh gía ) sau khi phỏng vấn người phỏng vấn có đầy đủ thông tin về đối tượng phỏng vấn . - Cảm giác ban đầu. - Trình độ học vấn - Kinh nghiệm làm việc . - Những mối quan hệ hiện tại và tương laicủa ứng cử viên . ứng cử viên có thích hợp với công việc hay không ? b- Trắc nghiệm:- Sử dụng trắc nghiệm làm tăng giá trị của các kết quả phỏng vấn . Giúp cho việc đưa ra quyết định một cách chính xác tìm ra được những người có năng lựcnhất và thích ứng nhât với các công việc trong danh sách những người xin việc . Các loại trắc nghiệm : - Tâm lý nhằm đánh giá các khả năng đặc thù , logic, văn hoá … - Trắc nghiệm lâm sàng qua chữ viết - Trăc nghiệm tình huống . Đặt ứng cử viên vào tình huống gần như trương hợp thực tế của công việc phải làm . Kết hợp phỏng vấn và trắc nghiệm giúp cho tìm được ứng cử viên thích hợp nhất. Các phương pháp khác : - Phương pháp xem xét các thông tin khác có liên quan . Kết hợp với các số liệu thông tin thu thập được , so sánh nhu cầu công việc bản thân nhữung người được chọn với nhữunng người bị loại –) chọn được người phù hợp nhất có một vị trí công việc . - Là tiếp nhận và hội nhập. 2 Trình bày đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của chiến lược khác 2,5 biệt hóa sản phẩm ? Cho ví dụ về các công ty theo đuổi chiến lược này - Chiến lược khác biệt hóa: Là chiến lược tạo lợi thế cạnh tranh bằng 0,5 cách tạo ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ có sự khác biệt rõ so với đối thủ cạnh tranh - Đặc điểm của chiến lược khác biệt hóa: (1) Cho phép công ty định giá sản phẩm ở mức cao (2) Công ty dành nhiều nguồn lực và thời gian để 0,5 tập trung vào việc tạo nên sự khác biệt hóa cho sản phẩm (3) Công ty thường chia thị trường thành nhiều phân khúc khác nhau (4) Vấn đề chi phí không phải là vấn đề hàng đầu của công ty - Ưu điểm của chiến lược khác biệt hóa : (1) Tính khác biệt của sản phẩm cho phép công ty chủ động đòi giá cao hơn đối thủ cạnh tranh (2) 0,5 Tính khác biệt có thể tạo ra sự hấp dẫn, thu hút và gia tăng long trung thành của khách hàng, từ đó tăng uy tín và vị thế cạnh tranh của công ty trên thị trường (3) Năng lực thương lược mạnh của nhà cung cấp hoặc của khách hàng không phải lag vấn đề lớn, vì vậy với chiến lược này công ty có thể chịu đựng sự tăng giá nguyên vật liệu tốt hơn so với các công ty theo đuổi chiến lược chi phí thấp (4) Sự khác biệt hóa và trung thành với nhãn hiệu là rào cản nhập cuộc rất tốt (5) Về sản phẩm thay thế, mối đe dọa phụ thuộc vào khả năng của đối thủ cạnh tranh và làm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề lý thuyết quản trị doanh nghiệp LT10 Đề thi lý thuyết quản trị doanh nghiệp Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ Đề thi tốt nghiệp quản trị doanh nghiệp Bài tập quản trị doanh nghiệp Ôn tập quản trị doanh nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
96 trang 40 0 0
-
142 trang 26 0 0
-
63 trang 24 0 0
-
246 Câu hỏi môn quản trị doanh nghiệp
29 trang 24 0 0 -
226 trang 21 0 0
-
Báo cáo Quan hệ đối tác đưa ra thành quả
101 trang 20 0 0 -
Bài tập môn quản trị doanh nghiệp
trang 20 0 0 -
69 trang 18 0 0
-
113 trang 17 0 0
-
117 trang 16 0 0