Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT14)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 159.59 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT14), đề thi sau đây có kết cấu đề gồm 2 phần với hình thức thi viết tự luận trong thời gian làm bài 150 phút, ngoài ra tài liệu còn kèm theo đáp án trả lời chi tiết từng câu hỏi trong đề. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT14) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT - LT 14 Hình thức thi: Viết Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀII. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày khái niệm về biểu thức. Cho ví dụ về các loại biểu thức(biểu thức số, biểu thức chuỗi, biểu thức quan hệ và biều thức logic).Câu 2: (3,0 điểm) a). Nêu định nghĩa về tài khoản người dùng. b). Phân biệt sự khác nhau giữa tài khoản người dùng cục bộ và tài khoản người dùng miền. c). Nêu các thành phần trong Directory ServicesCâu 3: (2,0 điểm) Giải thuật chọn đường theo kiểu trạng thái nối kết (Link State Routing) và Giải thuật chọn đường theo kiểu vector khoảng cách (Distance vector).II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. .........,ngày.......tháng.......năm..... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang:1/ 6 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA QTMMT - LT14Câu Nội dung ĐiểmI. PHẦN BẮT BUỘC 1 Khái niệm biểu thức 2,0 điểm Biểu thức là sự kết hợp, hợp lệ giữa các toán hạng và toán tử và các dấu ngoặc ( , ). + Toán hạng có thể là hằng, biến, hàm. Một toán hạng dứng 0,5 điểm riêng lẻ cũng là 1 biểu thức. + Toán tử là các phép toán (số học, ghép chuỗi kí tự, luận 0,5 điểm lý, quan hệ,..) Khi tính giá trị của biểu thức, luôn tuân theo thứ tự ưu tiên như sau: Phần trong ngoặc sẽ được tính trước Các phép toán nào có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ được tính trước Nếu các phép toán có cùng ưu tiên sẽ được tính từ trái sang phải Kiểu của biểu thức là kiểu của kết qủa sau cùng Ví dụ về các loại biểu thức (biểu thức số, biểu thức chuỗi, biểu thức quan hệ và biểu thức logic). - Biểu thức số học, ví dụ: 10+I (với I là một biến kiểu giá 0,25 điểm trị số) - Biểu thức chuỗi, ví dụ nối hai chuỗi lại với nhau (phép 0,25 điểm toán qui định tùy thuộc vào từng ngôn ngữ) chẵn hạn như “abc”+”123”, hoặc “abc”&”123”,.. - Biểu thức quan hệ: ví dụ a>b, hay t>=f(x) (với f(x) là một 0,25 điểm hàm) - Biểu thức logic, biểu thức sử dụng các phép logic như and, 0,25 điểm or, not,… Ví dụ: ( a>3) and (achúng được phân biệt với nhau thông qua chuỗi nhậndạng username.Phân biệt sự khác nhau giữa tài khoản người dùng cụcbộ và tài khoản người dùng miền.+ Tài khoản người dùng cục bộ 0,5 điểm Tài khoản người dùng cục bộ (local user account) làtài khoản người dùng được định nghĩa trên máy cục bộ vàchỉ được phép logon, truy cập các tài nguyên trên máytính cục bộ.+ Tài khoản người dùng miền 0,5 điểm Tài khoản người dùng miền (domain user account)là tài khoản người dùng được định nghĩa trên ActiveDirectory và được phép đăng nhập (logon) vào mạngtrên bất kỳ máy trạm nào thuộc vùng.Các thành phần trong Directory Services. a. Object (đối tượng) 0,5 điểmTrong hệ thống cơ sở dữ liệu, đối tượng bao gồm các máyin, người dùng mạng, các server, các máy trạm, các thư mụcdùng chung, dịch vụ mạng, … Đối tượng chính là thành tốcăn bản nhất của dịch vụ danh bạ. 0,25 điểm b. Attribute (thuộc tính)Một thuộc tính mô tả một đối tượng. Ví dụ, mật khẩu vàtên là thuộc tính của đối tượng người dùng mạng. Các đốitượng khác nhau có danh sách thuộc tính khác nhau,tuy nhiên, các đối tượng khác nhau cũng có thể có một sốthuộc tính giống nhau. Lấy ví dụ như một máy in và mộtmáy trạm cả hai đều có một thuộc tính là địa chỉ IP.c. Schema (cấu trúc tổ chức) 0,25 điểmMột schema định nghĩa danh sách các thuộc tính dùng đểmô tả một loại đối tượng nào đó, nghĩa là các thuộc tínhdùng đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT14) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT - LT 14 Hình thức thi: Viết Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀII. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày khái niệm về biểu thức. Cho ví dụ về các loại biểu thức(biểu thức số, biểu thức chuỗi, biểu thức quan hệ và biều thức logic).Câu 2: (3,0 điểm) a). Nêu định nghĩa về tài khoản người dùng. b). Phân biệt sự khác nhau giữa tài khoản người dùng cục bộ và tài khoản người dùng miền. c). Nêu các thành phần trong Directory ServicesCâu 3: (2,0 điểm) Giải thuật chọn đường theo kiểu trạng thái nối kết (Link State Routing) và Giải thuật chọn đường theo kiểu vector khoảng cách (Distance vector).II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. .........,ngày.......tháng.......năm..... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang:1/ 6 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA QTMMT - LT14Câu Nội dung ĐiểmI. PHẦN BẮT BUỘC 1 Khái niệm biểu thức 2,0 điểm Biểu thức là sự kết hợp, hợp lệ giữa các toán hạng và toán tử và các dấu ngoặc ( , ). + Toán hạng có thể là hằng, biến, hàm. Một toán hạng dứng 0,5 điểm riêng lẻ cũng là 1 biểu thức. + Toán tử là các phép toán (số học, ghép chuỗi kí tự, luận 0,5 điểm lý, quan hệ,..) Khi tính giá trị của biểu thức, luôn tuân theo thứ tự ưu tiên như sau: Phần trong ngoặc sẽ được tính trước Các phép toán nào có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ được tính trước Nếu các phép toán có cùng ưu tiên sẽ được tính từ trái sang phải Kiểu của biểu thức là kiểu của kết qủa sau cùng Ví dụ về các loại biểu thức (biểu thức số, biểu thức chuỗi, biểu thức quan hệ và biểu thức logic). - Biểu thức số học, ví dụ: 10+I (với I là một biến kiểu giá 0,25 điểm trị số) - Biểu thức chuỗi, ví dụ nối hai chuỗi lại với nhau (phép 0,25 điểm toán qui định tùy thuộc vào từng ngôn ngữ) chẵn hạn như “abc”+”123”, hoặc “abc”&”123”,.. - Biểu thức quan hệ: ví dụ a>b, hay t>=f(x) (với f(x) là một 0,25 điểm hàm) - Biểu thức logic, biểu thức sử dụng các phép logic như and, 0,25 điểm or, not,… Ví dụ: ( a>3) and (achúng được phân biệt với nhau thông qua chuỗi nhậndạng username.Phân biệt sự khác nhau giữa tài khoản người dùng cụcbộ và tài khoản người dùng miền.+ Tài khoản người dùng cục bộ 0,5 điểm Tài khoản người dùng cục bộ (local user account) làtài khoản người dùng được định nghĩa trên máy cục bộ vàchỉ được phép logon, truy cập các tài nguyên trên máytính cục bộ.+ Tài khoản người dùng miền 0,5 điểm Tài khoản người dùng miền (domain user account)là tài khoản người dùng được định nghĩa trên ActiveDirectory và được phép đăng nhập (logon) vào mạngtrên bất kỳ máy trạm nào thuộc vùng.Các thành phần trong Directory Services. a. Object (đối tượng) 0,5 điểmTrong hệ thống cơ sở dữ liệu, đối tượng bao gồm các máyin, người dùng mạng, các server, các máy trạm, các thư mụcdùng chung, dịch vụ mạng, … Đối tượng chính là thành tốcăn bản nhất của dịch vụ danh bạ. 0,25 điểm b. Attribute (thuộc tính)Một thuộc tính mô tả một đối tượng. Ví dụ, mật khẩu vàtên là thuộc tính của đối tượng người dùng mạng. Các đốitượng khác nhau có danh sách thuộc tính khác nhau,tuy nhiên, các đối tượng khác nhau cũng có thể có một sốthuộc tính giống nhau. Lấy ví dụ như một máy in và mộtmáy trạm cả hai đều có một thuộc tính là địa chỉ IP.c. Schema (cấu trúc tổ chức) 0,25 điểmMột schema định nghĩa danh sách các thuộc tính dùng đểmô tả một loại đối tượng nào đó, nghĩa là các thuộc tínhdùng đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi lý thuyết quản trị máy tính LT14 Mạng máy tính Đề thi quản trị mạng máy tính Quản trị mạng máy tính Lý thuyết quản trị mạng Đề thi tốt nghiệp quản trị mạngGợi ý tài liệu liên quan:
-
173 trang 415 3 0
-
24 trang 349 1 0
-
160 trang 263 2 0
-
80 trang 259 0 0
-
Giáo án Tin học lớp 9 (Trọn bộ cả năm)
149 trang 246 0 0 -
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn mạng máy tính
99 trang 235 1 0 -
47 trang 234 3 0
-
Đề cương chi tiết học phần Thiết kế và cài đặt mạng
3 trang 228 0 0 -
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 227 0 0 -
20 trang 225 0 0