Danh mục

Đề thi giữa HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Chuyên Lương Thế Vinh - Mã đề 124

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 449.31 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh Đề thi giữa HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Chuyên Lương Thế Vinh - Mã đề 124 sẽ là tư liệu hữu ích. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa HK 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Chuyên Lương Thế Vinh - Mã đề 124ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOTỈNH ĐỒNG NAITRƯỜNG THPT CHUYÊNLƯƠNG THẾ VINHMÔN: HÓA HỌC LỚP 12Thời gian làm bài: 45 phút;Ngày thi: 15/03/2018Mã đề thi124Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:H = 1; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Rb = 85,5; Sr = 88; Cs = 133; Ba = 137.Câu 1: Thí nghiệm nào sau đây tạo ra kết tủa sau khi kết thúc phản ứng ?A. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.B. Cho Al2O3 vào dung dịch HCl dư.C. Cho Al vào dung dịch NaOH dư.D. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch AlCl3.Câu 2: Cho kim loại Ba vào dung dịch nào sau đây, sau khi kết thúc phản ứngkhông thu được kết tủa ?A. Ba(NO3)2.B. Fe(NO3)3.C. Na2CO3.D. Ba(HCO3)2.Câu 3: Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: (NH 4)2CO3,KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thuđược kết quả sau:ChấtThuốc thửDung dịch Ca(OH)2XYKết tủa trắngKhí mùi khaiZKhông cóhiện tượngTKết tủa trắng,có khí mùi khaiNhận xét nào sau đây đúng ?A. X là dungdịchNaNO3.B. Z là dung dịchNH4NO3.C. Y là dungdịch KHCO3.D. T là dung dịch(NH4)2CO3.Câu 4: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa biểu diễntheo đồ thị dưới đâymkt (gam)Giá trị của m và x lần lượt làA. 35,75 gam và 0,65 mol.B. 33,15 gam và 0,65 mol.C. 35,75 gam và 0,565 mol.D. 33,15 gam và 0,565 mol.Câu 5: Để bảo quản kim loại Natri cầnA. Giữ Natri trong lọ có đậy nắp kín.B. Ngâm Natri vào nước.C. Ngâm Natri trong dầu hoả.D. Ngâm Natri trong rượu nguyên chất.Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9gam X vào nước, thu được 1,12 lítkhí H (đktc) và dung dịch Ychứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Ytác dụng với 100 ml dung dịch Z có HCl0,1M và Al (SO ) 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 1,50.B. 27,96.C. 30,30.D. 29,52.224 3Trang 1/4 - Mã đề thi 124Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.(2) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.(3) Thả một viên Zn vào dung dịch Fe(NO 3)2.(4) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O 2.(5) Nối một dây Al với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO 4 và H2SO4 loãng.Số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học làA. 3.B. 1.C. 2.D. 4.Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịchX. Coi thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X làA. 0,1M.B. 0,6M.C. 0,2M.D. 0,4M.Câu 9: Cho 3,45 gam một kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O thu được dung dịch chứa 6,0 gam chấttan và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V làA. 2,24.B. 1,12.C. 3,36.D. 1,68.Câu 10: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca 2+, Mg2+, HCO3-, Cl- và SO42-. Cách làm mềm mẫu nướccứng trên làA. Dùng Na2CO3.B. Dùng HCl.C. Đun sôi.D. Dùng H2SO4.Câu 11: Có 4 chất rắn đựng trong 4 bình riêng biệt mất nhãn gồm Mg, Al2O3, Al và Na. Để phân biệt 4chất rắn trên thuốc thử nên dùng làA. dung dịch HCl dư.B. dung dịch NaOH dư.C. dung dịch HNO3 loãng dư.D. H2O.Câu 12: Cho các phát biểu sau :(1) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns 1.(2) Các kim loại kiềm có cùng cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.(3) Các kim loại kiềm có độ cứng thấp do có cấu trúc tương đối rỗng và liên kết kim loại trong tinh thểyếu.(4) Kim loại Cs dùng làm tế bào quang điện.(5) Phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua củakim loại kiềm.Số phát biểu đúng làA. 3.B. 5.C. 2.D. 4.Câu 13: Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứtự tăng dần củaA. Khối lượng riêng.B. Số oxi hoá.C. Nhiệt độ sôi.D. Điện tích hạt nhân nguyên tử.Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam Al trong dung dịch HNO3 loãng (dùng dư) thu được 3,36 lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất của N +5; đo ở đktc). Giá trị của m làA. 8,10.B. 2,70.C. 4,05.D. 1,35.Câu 15: Kim loại Al không phản ứng vớiA. Dung dịch NaOH.B. Dung dịch Cu(NO3)2.C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.D. Dung dịch HCl.Câu 16: Điều khẳng định nào sau đây là đúng ?A. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO 2, thu được kết tủa keo trắng.B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đếu tác dụng được với nước.C. Hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 có tỉ lệ mol 1:1 tan hết trong nước dư.D. Thạch cao nung có công thức là CaSO 4.2H2O.Trang 2/4 - Mã đề thi 124Câu 17: Trường hợp nào sau đây kim loại được bảo vệ theo phương pháp bảo vệ điện hóa ?A. Bôi dầu mỡ lên các đồ vật bằng sắt.B. Gắn miếng kẽm kim loại vào chân vịt của tàu thuỷ để bảo vệ vỏ tàu.C. Mạ niken lên vật bằng sắt.D. Tráng thiếc lên bề mặt vật bằng sắt (sắt t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: