Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ chăn nuôi lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 253.97 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Với “Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ chăn nuôi lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ chăn nuôi lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT VÕ CHÍ CÔNG MÔN CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút;(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang)Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm )Câu 1: Công nghệ xác định giới tính của phôi có ý nghĩa gì? A. Nâng cao năng suất sinh sản. B. Phổ biến nhanh đặc tính tốt của cá thể. C. Tạo nhiều phôi. D. Xác định giới tính trước khi cấy.Câu 2: Nếu nuôi gà với mục đích đẻ trứng, em sẽ lựa chọn giống gà nào sau đây? A. Ai Cập. B. Mía. C. Ri. D. Leghorn.Câu 3: “Cho các cá thể đực và cá thể cái thuộc hai loài khác nhau giao phối với nhau”. Đây làphương pháp gì? A. Lai cải tiến. B. Lai cải tạo. C. Lai kinh tế. D. Lai xa.Câu 4: Chọn đáp án đúng? A. Nhân giống thuần chủng là cho giao phối giữa con đực và con cái thuộc cùng một giống thuầnchủng. B. Lai kinh tế là phương pháp cho lai giữa hai cá thể đực và cái thuộc hai giống khác nhau và conlai dùng làm giống. C. Lai xa là phương pháp cho lai giữa hai cá thể đực và cái thuộc hai giống khác nhau. D. Lai giống là cho giao phối giữa con đực và con cái thuộc các giống khác nhau nhằm bảo tồncác giống vật nuôi quý hiếm.Câu 5: Bò được gọi là gia súc nhai lại là thuộc kiểu phân loại nào dưới đây? A. Phân loại theo mục đích sử dụng. B. Phân loại theo vùng miền. C. Phân loại theo đặc tính sinh vật học. D. Phân loại theo nguồn gốc.Câu 6: Hình thức chăn nuôi nào có đặc điểm “ Luôn đảm bảo hài hòa về lợi ích của người chănnuôi, người tiêu dùng, vật nuôi và bảo vệ môi trường”? A. Chăn nuôi thông minh. B. Chăn thả tự do. C. Chăn nuôi công nghiệp. D. Chăn nuôi bền vững.Câu 7: Phân loại theo đặc tính sinh vật học, gà, vịt được gọi là A. gia súc. B. thủy sản. C. gia cầm. D. vật nuôi đẻ trứng.Câu 8: Dựa vào phân loại theo nguồn gốc, vật nuôi có thể chia thành những nhóm nào sau đây? A. 3 nhóm chính là: Vật nuôi bản địa, vật nuôi lai tạo, vật nuôi ngoại nhập. B. 2 nhóm chính: Vật nuôi cải tiến và vật nuôi ngoại nhập. C. 2 nhóm chính là: Vật nuôi bản địa, vật nuôi ngoại nhập. D. 3 nhóm chính là: Vật nuôi bản địa, vật nuôi nhập nội, vật nuôi cải tiến.Câu 9: Tất cả con lai dùng làm thương phẩm, không dùng làm giống. Đây là mục đích của phươngpháp nhân giống nào? A. Lai kinh tế. B. Lai cải tạo. C. Lai xa. D. Lai cải tiến.Câu 10: Để phân loại giống vật nuôi có thể phân loại dựa theo:1.Địa lý. 2.Nguồn gốc. 3.Mức độ hoàn thiện của giống.4.Hình thái, ngoại hình. 5.Mục đích khai thác. Trang 1/3 - Mã đề 001Những cách phân loại đúng là: A. 1,2,3. B. 1,3,5. C. 2,3,5. D. 2,3,4.Câu 11: Phát biểu nào dưới thể hiện điểm giống nhau giữa sinh trưởng và phát dục?1. Tạo nên sự phát triển chung của cơ thể.2. Giúp vật nuôi tăng lên về khối lượng, kích thước các cơ quan, bộ phận trong cơ thể.3. Là căn cứ quan trọng để đánh giá chọn lọc vật nuôi.4. Tạo ra sự thay đổi về chất của các cơ quan, bộ phận trong cơ thể vật nuôi.Chọn đáp án đúng : A. 1,2. B. 3,4. C. 1,3. D. 2,4.Câu 12: Vai trò của chăn nuôi với phát triển kinh tế là A. cung cấp nguồn thực phẩm cho con người. B. giúp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp, cơ khí. C. đảm bảo sức khỏe cho vật nuôi, cây trồng. D. cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt, cung cấp nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu.Câu 13: Các vật nuôi sau: bò sữa, khỉ làm xiếc, chó cảnh,…thuộc cách phân loại nào sâu đây? A. Phân loại theo nguồn gốc. B. Phân loại theo vùng miền. C. Phân loại theo đặc tính sinh vật học. D. Phân loại theo mục đích sử dụng.Câu 14: Khả năng làm việc, khả năng sinh sản, khả năng cho thịt, sữa, trứng… được gọi là A. ngoại hình. B. thể chất. C. khả năng sinh trường, phát dục. D. khả năng sản xuất.Câu 15: Giống vật nuôi quyết định đến A. Năng suất, chất lượng sản phẩm. B. Điều kiện nuôi dưỡng. C. Nhân giống, chọn lọc vật nuôi. D. Chọn lọc vật nuôi.Câu 16: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về phương pháp chọn lọc hàng loạt ? A. Phương pháp cho h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ chăn nuôi lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Chí Công, Quảng Nam SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT VÕ CHÍ CÔNG MÔN CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút;(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang)Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm )Câu 1: Công nghệ xác định giới tính của phôi có ý nghĩa gì? A. Nâng cao năng suất sinh sản. B. Phổ biến nhanh đặc tính tốt của cá thể. C. Tạo nhiều phôi. D. Xác định giới tính trước khi cấy.Câu 2: Nếu nuôi gà với mục đích đẻ trứng, em sẽ lựa chọn giống gà nào sau đây? A. Ai Cập. B. Mía. C. Ri. D. Leghorn.Câu 3: “Cho các cá thể đực và cá thể cái thuộc hai loài khác nhau giao phối với nhau”. Đây làphương pháp gì? A. Lai cải tiến. B. Lai cải tạo. C. Lai kinh tế. D. Lai xa.Câu 4: Chọn đáp án đúng? A. Nhân giống thuần chủng là cho giao phối giữa con đực và con cái thuộc cùng một giống thuầnchủng. B. Lai kinh tế là phương pháp cho lai giữa hai cá thể đực và cái thuộc hai giống khác nhau và conlai dùng làm giống. C. Lai xa là phương pháp cho lai giữa hai cá thể đực và cái thuộc hai giống khác nhau. D. Lai giống là cho giao phối giữa con đực và con cái thuộc các giống khác nhau nhằm bảo tồncác giống vật nuôi quý hiếm.Câu 5: Bò được gọi là gia súc nhai lại là thuộc kiểu phân loại nào dưới đây? A. Phân loại theo mục đích sử dụng. B. Phân loại theo vùng miền. C. Phân loại theo đặc tính sinh vật học. D. Phân loại theo nguồn gốc.Câu 6: Hình thức chăn nuôi nào có đặc điểm “ Luôn đảm bảo hài hòa về lợi ích của người chănnuôi, người tiêu dùng, vật nuôi và bảo vệ môi trường”? A. Chăn nuôi thông minh. B. Chăn thả tự do. C. Chăn nuôi công nghiệp. D. Chăn nuôi bền vững.Câu 7: Phân loại theo đặc tính sinh vật học, gà, vịt được gọi là A. gia súc. B. thủy sản. C. gia cầm. D. vật nuôi đẻ trứng.Câu 8: Dựa vào phân loại theo nguồn gốc, vật nuôi có thể chia thành những nhóm nào sau đây? A. 3 nhóm chính là: Vật nuôi bản địa, vật nuôi lai tạo, vật nuôi ngoại nhập. B. 2 nhóm chính: Vật nuôi cải tiến và vật nuôi ngoại nhập. C. 2 nhóm chính là: Vật nuôi bản địa, vật nuôi ngoại nhập. D. 3 nhóm chính là: Vật nuôi bản địa, vật nuôi nhập nội, vật nuôi cải tiến.Câu 9: Tất cả con lai dùng làm thương phẩm, không dùng làm giống. Đây là mục đích của phươngpháp nhân giống nào? A. Lai kinh tế. B. Lai cải tạo. C. Lai xa. D. Lai cải tiến.Câu 10: Để phân loại giống vật nuôi có thể phân loại dựa theo:1.Địa lý. 2.Nguồn gốc. 3.Mức độ hoàn thiện của giống.4.Hình thái, ngoại hình. 5.Mục đích khai thác. Trang 1/3 - Mã đề 001Những cách phân loại đúng là: A. 1,2,3. B. 1,3,5. C. 2,3,5. D. 2,3,4.Câu 11: Phát biểu nào dưới thể hiện điểm giống nhau giữa sinh trưởng và phát dục?1. Tạo nên sự phát triển chung của cơ thể.2. Giúp vật nuôi tăng lên về khối lượng, kích thước các cơ quan, bộ phận trong cơ thể.3. Là căn cứ quan trọng để đánh giá chọn lọc vật nuôi.4. Tạo ra sự thay đổi về chất của các cơ quan, bộ phận trong cơ thể vật nuôi.Chọn đáp án đúng : A. 1,2. B. 3,4. C. 1,3. D. 2,4.Câu 12: Vai trò của chăn nuôi với phát triển kinh tế là A. cung cấp nguồn thực phẩm cho con người. B. giúp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp, cơ khí. C. đảm bảo sức khỏe cho vật nuôi, cây trồng. D. cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt, cung cấp nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu.Câu 13: Các vật nuôi sau: bò sữa, khỉ làm xiếc, chó cảnh,…thuộc cách phân loại nào sâu đây? A. Phân loại theo nguồn gốc. B. Phân loại theo vùng miền. C. Phân loại theo đặc tính sinh vật học. D. Phân loại theo mục đích sử dụng.Câu 14: Khả năng làm việc, khả năng sinh sản, khả năng cho thịt, sữa, trứng… được gọi là A. ngoại hình. B. thể chất. C. khả năng sinh trường, phát dục. D. khả năng sản xuất.Câu 15: Giống vật nuôi quyết định đến A. Năng suất, chất lượng sản phẩm. B. Điều kiện nuôi dưỡng. C. Nhân giống, chọn lọc vật nuôi. D. Chọn lọc vật nuôi.Câu 16: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về phương pháp chọn lọc hàng loạt ? A. Phương pháp cho h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 1 Ôn thi giữa học kì 1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 11 Đề thi Công nghệ chăn nuôi lớp 11 Đề thi trường THPT Võ Chí Công Vai trò của chăn nuôi Chọn giống vật nuôiGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 1544 24 0
-
8 trang 358 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
4 trang 344 6 0 -
7 trang 295 0 0
-
15 trang 268 2 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
8 trang 244 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 237 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
5 trang 235 1 0 -
11 trang 212 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
1 trang 212 0 0