Danh mục

Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Tây Giang, Quảng Nam

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 186.14 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Tây Giang, Quảng Nam" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Tây Giang, Quảng Nam SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT TÂY GIANG NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: CÔNG NGHỆ. LỚP 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 4 trang) ( không kể thời gian giao đề )Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề CN111I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 7 ĐIỂMCâu 1: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của chăn nuôi công nghiệp? A. Cần đầu tư ban đầu lớn, tiềm ẩn những nguy cơ ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. B. Vật nuôi được thả tự do đi lại, kiếm ăn, tận dụng phụ phẩm nông nghiệp. C. Cho năng suất cao, khả năng kiểm soát dịch bệnh tốt, hiệu quả kinh tế cao. D. Các sản phẩm chính là thịt, trứng, sữa cung cấp nhu cầu trong nước và xuất khẩu.Câu 2: Tất cả con lai dùng làm thương phẩm, không dùng làm giống. Đây là mục đích của phươngpháp nhân giống nào? A. Lai cải tạo. B. Lai cải tiến. C. Lai xa. D. Lai kinh tế.Câu 3: “Phương pháp cho các cá thể đực và cái thuộc hai loài khác nhau giao phối với nhau đểtạo con lai có ưu thế lai” là phương pháp nhân giống nào? A. Lai cải tạo. B. Lai xa. C. Nhân giống thuần chủng. D. Lai kinh tế.Câu 4: Giống có vai trò gì trong chăn nuôi? A. Quyết định năng suất. B. Không quyết định năng suất và chất lượng. C. Quyết định chất lượng. D. Quyết định năng suất và chất lượng.Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của nhân giống thuần chủng? A. Phát triển về số lượng đối với giống nhập nội và củng cố các đặc tính mong muốn đối vớigiống mới gây thành. B. Bảo tồn các giống vật nuôi quý hiếm. C. Bổ sung các tính trạng tốt có ở các giống khác nhau và khai thác ưu thế lai ở đời con. D. Phát triển, khai thác ưu thế của giống vật nuôi nhập nội.Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện để công nhận giống vật nuôi? A. Có tính di truyền ổn định. B. Được hội đồng Giống Quốc gia công nhận. C. Cùng chung sống trên một địa bàn. D. Vật nuôi cùng giống phải có chung nguồn gốc.Câu 7: Ý nào sau đây không phải là yêu cầu cơ bản đối với người lao động làm việc trong ngànhchăn nuôi? A. Có khả năng áp dụng công nghệ, vận hành các thiết bị công nghệ cao trong săn nuôi, sản xuất. B. Có kiến thức, kĩ năng về chăn nuôi và kinh tế. C. Có khả năng linh hoạt sáng tạo, giải quyết các vấn đề phát sinh trong khi sử dụng máy móccông nghệ cao. D. Chăm chỉ trong công việc.Câu 8: Dựa vào ngoại hình, các chỉ tiêu về khả năng sản xuất của đàn vật nuôi để chọn ra những cáthể phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống là phương pháp chọn lọc? A. Chọn lọc hàng loạt. B. Ưu thế lai. C. Chọn lọc cá thể. D. Chọn từng con giống. Trang 1/4 - Mã đề CN111Câu 9: Phép lai trong hình dưới đây là: A. Lai kinh tế. B. Lai cải tiến. C. Lai xa. D. Lai thuần chủng.Câu 10: Nội dung nào sau đây là sinh trưởng của vật nuôi? A. Là quá trình biến đổi về chất của cơ thể. B. Là đặc tính thích nghi của con vật trong những điều kiện sinh sống và di truyền của con vật. C. Là khả năng tạo ra sản phẩm của vật nuôi. D. Là sự tích lũy chất hữu cơ do quá trình trao đổi chất, làm cho cơ thể tăng lên về khối lượng,thể tích và kích thước của từng cơ quan, bộ phận và toàn bộ cơ thể.Câu 11: Lai kinh tế là gì ? A. Là phương pháp lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có khả năng sản xuất cao hơn. B. Là phương pháp lai khi mà vật nuôi chỉ có được một số đặc điểm tốt nhưng vẫn còn một vàiđặc điểm chưa tốt cần cải tạo để giống vật nuôi trở nên hoàn thiện hơn C. Là phương pháp lai khi mà vật nuôi đã đáp ứng đủ nhu cầu nhưng vẫn còn một vài đặc điểmchưa tốt cần cải tiến D. Là lai giữa các cá thể của hai loài khác nhau với mục đích tạo ra ưu thế lai với những đặcđiểm tốt hơn bố mẹ.Câu 12: Nếu không xử lý tốt chất thải chăn nuôi sẽ gây ra hậu quả gì? A. Lãng phí nguồn tài nguyên phục vụ cho sản xuất. B. Ảnh hưởng tới cảnh quan môi trường. C. Ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tới sức khoẻ con người và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. D. Gây ô nhiễm môi trường đất, nước.Câu 13: Phân loại theo đặc tính sinh vật học, gà, vịt được gọi là A. gia cầm. B. gia súc. C. thủy sản. D. vật nuôi đẻ trứng.Câu 14: Những đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của của phương pháp lai cải tạo? A. Giống cải tạo (con lai) mang rất ít đặc điểm của giống cần cải tạo và được bổ sung rất nhiềuđặc điểm của giống đi cải tạo. B. Con lai F1 không dùng làm giống. C. Con lai F1 lai trở lại với giống đi cải tạo một hoặc nhiều lần, sau đó tiến hành kiểm tra, đánhgiá các đặc điểm đang mong muốn cải tạo, chọn lọc những cá thể đạt yêu cầu. D. Giống cần cải tạo chỉ dùng một lần đề tạo con lai F1Câu 15: Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi là A. Ngoại hình thể chất, chu kỳ động dục, khả năng sản xuất. B. Ngoại hình thể chất, khả năng sinh trưởng và phát dục, chu kỳ động dục. C. Khả năng sinh trưởng và phát dục, chu kỳ động dục, khả năng sản xuất. D. Ngoại hình thể chất, khả năng sinh trưởng và phát dục, khả năng sản xuất.Câu 16: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về giống vật nuôi? A. Là quần thể vật nuôi cùng loài, có nguồn gốc khác nhau, có ngoại hình và cấu trúc di truyềntương tự nhau. B. Là tập hợp các cá thể vật nuôi khác lo ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: