Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị
Số trang: 4
Loại file: docx
Dung lượng: 68.21 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng Trị’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng TrịTRƯỜNG THPT CỬA TÙNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2021 - 2022 TỔ: LÝ – CÔNG NGHỆ MÔN: CÔNG NGHỆ - Lớp 12 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Câu 1. Cấu tạo điện trở như thế nào? A. Dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ. B. Dùng dây kim loại có điện trở suất thấp hoặc dùng than phun lên lõi sứ. C. Dùng dây kim loại có điện trở suất âm hoặc dùng than phun lên lõi sứ. D. Dùng dây kim loại có điện trở suất dương hoặc dùng lõi than phun lên lõi sứ. Câu 2. Phát biểu nào sau đây về điện trở thiếu chính xác? A. Điện trở nhiệt hệ số dương: Khi nhiệt độ tăng thì R giảm B. Điện trở nhiệt hệ số dương: Khi nhiệt độ tăng thì R tăng C. Điện trở nhiệt hệ số âm: Khi nhiệt độ tăng thì R giảm D. Điện trở biến đổi theo điện áp: Khi U tăng thì R giảm Câu 3. Một điện trở có giá trị: 26 x 103 MΩ ± 10%. Hãy chọn giá trị vạch màu tương ứng? A. Đỏ, xanh lam, cam, nhũ bạc B. Đỏ, xanh lam, trắng, nhũ bạc C. Đỏ, xanh lam, tím, nhũ bạc D. Đỏ, xanh lam, vàng, nhũ bạc Câu 4. Nếu vạch màu thứ tư trên điện trở có bốn vòng màu là ngân nhũ, thì chỉ sai số là bao nhiêu? A. ±5% B.±2% C. ±10% D. ±20% Câu 5. Điện trở có công dụng? A. Hạn chế, điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. B. Ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. C. Dẫn dòng điện một chiều và chặn dòng điện cao tần. D. Khi mắc phối hợp với tụ điện trở thành mạch cộng hưởng. Câu 6. Cấu tạo của tụ điện như thế nào ? A. Tập hợp của hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi. B. Tập hợp từ ba vật dẫn trở lên ngăn cách nhau bởi lớp điện môi. C. Tập hợp từ bốn vật dẫn trở lên ngăn cách nhau bởi lớp điện môi. D. Tập hợp từ năm vật dẫn trở lên ngăn cách nhau bởi lớp điện môi. Câu 7.Trên một tụ điện có ghi 220V - 1000F. Các thông số này cho ta biết điều gì? A. Điện áp định mức và trị số điện dung của tụ điện. B. Điện áp định mức và dung kháng của tụ điện. C. Điện áp đánh thủng và dung lượng của tụ điện. D. Điện áp cực đại và khả năng tích điện tối thiểu của tụ điện. Câu 8. Trên một tụ gốm có ghi: 104J, Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là: A. C = 100 000nF ±5% B. C = 100 000pF ±5% B. C = 10 000 nF ±5% D. C = 10μF ±5% Câu 9. Công dụng của tụ điện là? A. Ngăn cách dòng điện xoay chiều và cho dòng điện một chiều đi qua. B. Cho biết mức độ cản trở của dòng điện. C. Ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. D. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. −4 2.10 (F ) π Câu 10: Dung kháng của tụ điện có điện dung C = khi mắc vào mạch điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 100V, tần số 50Hz là: A. 200 B. 20 C. 5 D. 50Câu 11. Công dụng của cuộn cảm là? A. Ngăn chặn dòng điện cao tần, dẫn dòng điện một chiều, lắp mạch cộng hưởng. B. Ngăn chặn dòng điện một chiều, dẫn dòng điện cao tần, lắp mạch cộng hưởng. C. Phân chia điện áp và hạn chế dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm. D. Ngăn chặn dòng điện cao tần, khi mắc với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.Câu 12. Trị số điện cảm cho biết khả năng nào sau đây của cuộn cảm? A. Tích lũy năng lượng từ trường khi có dòng điện đi qua. B. Tích lũy dòng điện khi có dòng điện đi qua. C. Tích lũy dòng điện xoay chiều đi qua. D. Tích lũy dòng một chiều đi qua.Câu 13. Điốt bán dẫn có? A. 2 lớp tiếp giáp P - N B. 5 lớp tiếp giáp P - N C. 1 lớp tiếp giáp P - N D. 3 lớp tiếp giáp P - NCâu 14. Điôt chỉnh lưu có chức năng? A. Dùng để tách sóng và trộn tần. B. Dùng để biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay. C. Dùng để ổn định điện áp một chiều. D. Dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.Câu 15. Tranzito có các dây dẫn ra là các điện cực? A. Anôt ( A ); Catôt ( K ). B. Cực E; Cực C; Cực B. C. Anôt ( A ); Catôt ( K ); Cực G. D. Cực A1; Cực A2 và Cực G.Câu 16. Chức năng nào dưới đây không phải của tranzito? A. Là linh kiện điện tử dùng để tạo sóng. B. Là linh kiện điện tử dùng để tạo xung. C. Là linh kiện điện tử dùng để chỉnh lưu. D. Là linh kiện điện tử dùng để khuếch đại tín hiệu.Câu 17. Linh kiện điện tử có 2 tiếp giáp P - N là? A. Điôt. B. Tranzito. C. Tirixto. D. Triac.Câu 18: TIRIXTO có mấy lớp tiếp giáp P- N? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4Câu 19: Tirixto thường được dùng: A. Để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung. B. Để ổn định điện áp một chiều. C. Trong mạch chỉnh lưu có điều khiển. D. Để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều.Câu 20: TIRIXTO cho dòng điện đi từ cực A sang cực K khi: A. UAK> 0 và UGK< 0 B. UAK> 0 và UKG> 0 C. UAK> 0 và UAG> 0 D. UAK> 0 và UGK> 0Câu 21: Linh kiện điện tử có 5 lớp tiếp giáp P – N là. A. Điôt B. Tirixto C. Triac D. TranzitoCâu 22: Nguyên lí làm việc của Triac khác với tirixto ở chỗ: A. Có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều và không cần cực G điều khiển lúc mở. B. Có khả năng làm việc với điện áp đặt vào các cực là tùy ý. C. Có khả năng dẫn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Cửa Tùng, Quảng TrịTRƯỜNG THPT CỬA TÙNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2021 - 2022 TỔ: LÝ – CÔNG NGHỆ MÔN: CÔNG NGHỆ - Lớp 12 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) Câu 1. Cấu tạo điện trở như thế nào? A. Dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ. B. Dùng dây kim loại có điện trở suất thấp hoặc dùng than phun lên lõi sứ. C. Dùng dây kim loại có điện trở suất âm hoặc dùng than phun lên lõi sứ. D. Dùng dây kim loại có điện trở suất dương hoặc dùng lõi than phun lên lõi sứ. Câu 2. Phát biểu nào sau đây về điện trở thiếu chính xác? A. Điện trở nhiệt hệ số dương: Khi nhiệt độ tăng thì R giảm B. Điện trở nhiệt hệ số dương: Khi nhiệt độ tăng thì R tăng C. Điện trở nhiệt hệ số âm: Khi nhiệt độ tăng thì R giảm D. Điện trở biến đổi theo điện áp: Khi U tăng thì R giảm Câu 3. Một điện trở có giá trị: 26 x 103 MΩ ± 10%. Hãy chọn giá trị vạch màu tương ứng? A. Đỏ, xanh lam, cam, nhũ bạc B. Đỏ, xanh lam, trắng, nhũ bạc C. Đỏ, xanh lam, tím, nhũ bạc D. Đỏ, xanh lam, vàng, nhũ bạc Câu 4. Nếu vạch màu thứ tư trên điện trở có bốn vòng màu là ngân nhũ, thì chỉ sai số là bao nhiêu? A. ±5% B.±2% C. ±10% D. ±20% Câu 5. Điện trở có công dụng? A. Hạn chế, điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. B. Ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. C. Dẫn dòng điện một chiều và chặn dòng điện cao tần. D. Khi mắc phối hợp với tụ điện trở thành mạch cộng hưởng. Câu 6. Cấu tạo của tụ điện như thế nào ? A. Tập hợp của hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi. B. Tập hợp từ ba vật dẫn trở lên ngăn cách nhau bởi lớp điện môi. C. Tập hợp từ bốn vật dẫn trở lên ngăn cách nhau bởi lớp điện môi. D. Tập hợp từ năm vật dẫn trở lên ngăn cách nhau bởi lớp điện môi. Câu 7.Trên một tụ điện có ghi 220V - 1000F. Các thông số này cho ta biết điều gì? A. Điện áp định mức và trị số điện dung của tụ điện. B. Điện áp định mức và dung kháng của tụ điện. C. Điện áp đánh thủng và dung lượng của tụ điện. D. Điện áp cực đại và khả năng tích điện tối thiểu của tụ điện. Câu 8. Trên một tụ gốm có ghi: 104J, Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là: A. C = 100 000nF ±5% B. C = 100 000pF ±5% B. C = 10 000 nF ±5% D. C = 10μF ±5% Câu 9. Công dụng của tụ điện là? A. Ngăn cách dòng điện xoay chiều và cho dòng điện một chiều đi qua. B. Cho biết mức độ cản trở của dòng điện. C. Ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua. D. Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch điện. −4 2.10 (F ) π Câu 10: Dung kháng của tụ điện có điện dung C = khi mắc vào mạch điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 100V, tần số 50Hz là: A. 200 B. 20 C. 5 D. 50Câu 11. Công dụng của cuộn cảm là? A. Ngăn chặn dòng điện cao tần, dẫn dòng điện một chiều, lắp mạch cộng hưởng. B. Ngăn chặn dòng điện một chiều, dẫn dòng điện cao tần, lắp mạch cộng hưởng. C. Phân chia điện áp và hạn chế dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn cảm. D. Ngăn chặn dòng điện cao tần, khi mắc với điện trở sẽ tạo thành mạch cộng hưởng.Câu 12. Trị số điện cảm cho biết khả năng nào sau đây của cuộn cảm? A. Tích lũy năng lượng từ trường khi có dòng điện đi qua. B. Tích lũy dòng điện khi có dòng điện đi qua. C. Tích lũy dòng điện xoay chiều đi qua. D. Tích lũy dòng một chiều đi qua.Câu 13. Điốt bán dẫn có? A. 2 lớp tiếp giáp P - N B. 5 lớp tiếp giáp P - N C. 1 lớp tiếp giáp P - N D. 3 lớp tiếp giáp P - NCâu 14. Điôt chỉnh lưu có chức năng? A. Dùng để tách sóng và trộn tần. B. Dùng để biến đổi dòng điện một chiều thành dòng điện xoay. C. Dùng để ổn định điện áp một chiều. D. Dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.Câu 15. Tranzito có các dây dẫn ra là các điện cực? A. Anôt ( A ); Catôt ( K ). B. Cực E; Cực C; Cực B. C. Anôt ( A ); Catôt ( K ); Cực G. D. Cực A1; Cực A2 và Cực G.Câu 16. Chức năng nào dưới đây không phải của tranzito? A. Là linh kiện điện tử dùng để tạo sóng. B. Là linh kiện điện tử dùng để tạo xung. C. Là linh kiện điện tử dùng để chỉnh lưu. D. Là linh kiện điện tử dùng để khuếch đại tín hiệu.Câu 17. Linh kiện điện tử có 2 tiếp giáp P - N là? A. Điôt. B. Tranzito. C. Tirixto. D. Triac.Câu 18: TIRIXTO có mấy lớp tiếp giáp P- N? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4Câu 19: Tirixto thường được dùng: A. Để khuếch đại tín hiệu, tạo sóng, tạo xung. B. Để ổn định điện áp một chiều. C. Trong mạch chỉnh lưu có điều khiển. D. Để điều khiển các thiết bị điện trong các mạch điện xoay chiều.Câu 20: TIRIXTO cho dòng điện đi từ cực A sang cực K khi: A. UAK> 0 và UGK< 0 B. UAK> 0 và UKG> 0 C. UAK> 0 và UAG> 0 D. UAK> 0 và UGK> 0Câu 21: Linh kiện điện tử có 5 lớp tiếp giáp P – N là. A. Điôt B. Tirixto C. Triac D. TranzitoCâu 22: Nguyên lí làm việc của Triac khác với tirixto ở chỗ: A. Có khả năng dẫn điện theo cả hai chiều và không cần cực G điều khiển lúc mở. B. Có khả năng làm việc với điện áp đặt vào các cực là tùy ý. C. Có khả năng dẫn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 12 Đề thi Công nghệ lớp 12 Bài tập Công nghệ lớp 12 Cấu tạo điện trở Công dụng của tụ điệnTài liệu liên quan:
-
3 trang 1566 24 0
-
8 trang 368 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
4 trang 367 6 0 -
7 trang 307 0 0
-
15 trang 274 2 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
5 trang 267 1 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
8 trang 249 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 241 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
1 trang 240 0 0 -
11 trang 226 0 0