Danh mục

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án -Trường THPT Trần Phú, Phú Yên

Số trang: 6      Loại file: docx      Dung lượng: 29.57 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án -Trường THPT Trần Phú, Phú Yên" hỗ trợ các em học sinh hệ thống kiến thức cho học sinh, giúp các em vận dụng kiến thức đã được học để giải các bài tập được ra. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án -Trường THPT Trần Phú, Phú Yên TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TỔ SỬ - ĐỊA MÔN ĐỊA LÝ _ LỚP 10 (Cơ bản) Thời gian: 45 phút, không kể thời gian phát đề. A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm)Câu 1:Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, nguồn lực có thể phân loại thànhA. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước. B. Trong nước, ngoài nước.C. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội. D. Kinh tế - xã hội, trong nước, ngoài nước.Câu 2: Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT SINH THÔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA THẾ GIỚI, NĂM 2020 Tỉ suất sinh thô(‰) Tỉ suất tử thô (‰) 18 7 (Nguồn: https://www.gso.gov.vn) Theo bảng số liệu, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của thế giới năm 2020 là A. 11%. B. 18%. C. 7%. D. 1,1%.Câu 3:Cơ cấu kinh tế được hình thành dựa trên chế độ sở hữu là A.Cơ cấu kinh tế theo ngành. B.Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế. C.Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ. D.Cơ cấu kinh tế theo ngành và thành phần kinh tế.Câu 4: Hiện tượng “bùng nổ dân số” trên thế giới diễn ra mạnh nhất từ khoảng thời gian nào sau đây? A. Giữa thế kỉ XIX. B. Cuối thế kỉ XIX.C. Giữa thế kỉ XX.D. Cuối thế kỉ XX.Câu 5:Nguồn lực có vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế của một nước là A. nguồn lực tự nhiên. B. nguồn lực trong nước. C. nguồn lực kinh tế - xã hội. D. nguồn lực ngoài nước.Câu 6:Từ năm 2010 đến nay, cơ cấu GPD của Việt Nam có mấy bộ phận? A.2. B.3. C.4. D.5.Câu 7:Tổng sản phẩm trong nước (GDP) không có đặc điểm nào sau đây?A.Tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bên trong lãnh thổ một nước.B.Trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm.C.Không phân biệt do người trong nước hay nước ngoài tạo ra.D.Phân biệt do người trong nước hay nước ngoài tạo ra.Câu 8: Loại cây nào sau đây được trồng nhiều ở miền nhiệt đới? A. Cà phê. B. Chè. C. Củ cải đường. D. Lúa mì.Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp? A. Thúc đẩy chuyên môn hóa. B. Sử dụng hợp lí tài nguyên. C. Góp phần bảo vệ môi trường. D. Gia tăng lệ thuộc vào tự nhiên.Câu 10:Trong sản xuất nông nghiệp, cây trồng, vật nuôi được coi là A. cơ sở vật chất. B. công cụ lao động. C. đối tượng lao động. D. tư liệu sản xuất.Câu 11:Nhân tố tác động đến mức sinh và mức tử là:A.tự nhiên. B.chính sách dân số. C.trình độ phát triển kinh tế. D.giáo dục.Câu 12: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 (Đơn vị: %) Năm 2010 2015 2018 2020 Nông-lâm-ngư nghiệp 48,6 43,6 37,6 33,1 Công nghiệp-xây dựng 21,7 23,1 27,2 30,8 Dịch vụ 29,7 33,3 35,2 36,1 (Nguồn: https://www.gso.gov.vn/) Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2010 -2020, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Đường.Câu 13:Phát biểu nào sau đây đúng với vai trò của ngành lâm nghiệp? A. Cung cấp nguồn thực phẩm chủ yếu cho con người. B. Bảo tồn đa dạng sinh học, phòng chống các thiên tai. C. Cung cấp nguồn lương thực chủ yếu cho con người. D. Cung cấp các tư liệu sản xuất chủ yếu cho các ngành.Câu 14:Lúa gạo phân bố tập trung ở miền A. nhiệt đới. B. ôn đới. C. cận nhiệt. D. hàn đới.Câu 15: Cơ cấu nền kinh tế nói chung bao gồm A. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. B. Toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng. C. Cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu theo lãnh thổ. D. Khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.Câu 16:Quốc gia nuôi trồng thủy sản nhiều nhất thế giới là: A.Việt Nam. B.Trung Quốc.C.Ấn Độ. D.Hoa Kỳ.Câu 17:Cách phân loại nguồn lực phổ biến hiện nay là: A.căn cứ vào nguồn gốc hình thành và phạm vi lãnh thổ.B.căn cứ vào tính chất ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: