Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 524.93 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
“Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị” là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi giữa kì 1, giúp các em củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: Địa lí - Lớp: 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 4 trang) Mã đề: 001 Họ và tên học sinh:………………….……………..……………. Lớp:………………………… Phần I: TNKQ (7 điểm) Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bình Thuận B. Khánh Hòa C. Bình Định D. Ninh Thuận Câu 2: Nước ta có đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới do A. nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. B. tác động thường xuyên của gió Tín phong. C. ở khu vực hoạt động của gió mùa châu Á. D. giáp Biển Đông thông ra Thái Bình Dương. Câu 3: Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt động của A. gió Đông Bắc xuất phát từ cao áp Xibia. B. gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc. C. gió Mậu dịch xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Bắc. D. gió Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam. Câu 4: Bộ phận nào sau đây thuộc vùng biển nước ta tiếp giáp với đất liền? A. Lãnh hải. B. Vùng tiếp giáp lãnh hải. C. Nội thủy. D. Vùng đặc quyền kinh tế. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có khoáng sản sắt? A. Hà Tỉnh. B. Thanh Hóa. C. Bình Định. D. Thừa Thiên Huế Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Lạng Sơn so với Nha Trang? A. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn. B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn. C. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn. D. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn. Câu 7: Cho biểu đồ: Trang 1/4 - Mã đề thi 001 Theo biểu đồ trên, nhận xét nào sau đây không đúng về lượng mưa trung bình tháng tại địađiểm Huế? A. Mưa tập trung vào các tháng cuối năm. B. Đỉnh mưa cao nhất vào tháng 10. C. Tháng có lượng mưa thấp nhất là tháng 3. D. Lượng mưa tập trung vào đầu mùa hạ.Câu 8: Vùng nào sau đây có tình trạng khô hạn kéo dài, gây hậu quả nghiêm trọng nhất ? A. Tây Nguyên. B. Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.Câu 9: Biện pháp bảo vệ rừng đang được triển khai có hiệu quả ở nước ta là A. cấm khai thác và xuất khẩu gỗ. B. nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến. C. giao đất giao rừng cho hộ nông dân. D. trồng mới rừng.Câu 10: Nhóm đất có diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa là A. đất feralit có mùn B. đất mùn thô. C. đất phù sa. D. đất feralit.Câu 11: Điểm cực Tây của nước ta nằm ở A. xã Sín Thầu – Mường Nhé – Điện Biên. B. xã Apachải - Mường Nhé – Điện Biên. C. xã Sín Thầu – Mường Tè – Lai Châu. D. xã Apachải - Mường Tè – Lai Châu.Câu 12: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. B. diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng rừng giảm. C. tài nguyên rừng đang được phục hồi cả về diện tích và chất lượng. D. chất lượng rừng được phục hồi nhưng diện tích rừng giảm sút nhanh.Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào có chung biên giớivới Trung Quốc và Lào? A. Sơn La. B. Lào Cai. C. Lai Châu. D. Điện Biên.Câu 14: Nước ta có dạng địa hình chủ yếu nào sau đây? A. Đồi núi cao. B. Đồi núi thấp. C. Bán bình nguyên. D. Sơn nguyên rộng.Câu 15: Để hạn chế những thiệt hại do bão gây ra, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất? A. dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão. B. kêu gọi tàu thuyền trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn an toàn. C. sơ tán dân ra khỏi vùng nguy hiểm. D. chống ngập úng ở đồng bằng và lũ quét ở miền núi.Câu 16: Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc – Nam) là sự phân hóa của A. sinh vật. B. đất đai. C. địa hình. D. khí hậu.Câu 17: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á – TháiBình Dương, nên Việt Nam có nhiều A. bão và lũ lụt. B. tài nguyên sinh vật quý giá. C. vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ. D. tài nguyên khoáng sản.Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: Địa lí - Lớp: 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 4 trang) Mã đề: 001 Họ và tên học sinh:………………….……………..……………. Lớp:………………………… Phần I: TNKQ (7 điểm) Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bình Thuận B. Khánh Hòa C. Bình Định D. Ninh Thuận Câu 2: Nước ta có đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới do A. nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. B. tác động thường xuyên của gió Tín phong. C. ở khu vực hoạt động của gió mùa châu Á. D. giáp Biển Đông thông ra Thái Bình Dương. Câu 3: Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt động của A. gió Đông Bắc xuất phát từ cao áp Xibia. B. gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc. C. gió Mậu dịch xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Bắc. D. gió Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam. Câu 4: Bộ phận nào sau đây thuộc vùng biển nước ta tiếp giáp với đất liền? A. Lãnh hải. B. Vùng tiếp giáp lãnh hải. C. Nội thủy. D. Vùng đặc quyền kinh tế. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta có khoáng sản sắt? A. Hà Tỉnh. B. Thanh Hóa. C. Bình Định. D. Thừa Thiên Huế Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của Lạng Sơn so với Nha Trang? A. Nhiệt độ trung bình năm cao hơn. B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn. C. Nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn. D. Nhiệt độ trung bình tháng VII cao hơn. Câu 7: Cho biểu đồ: Trang 1/4 - Mã đề thi 001 Theo biểu đồ trên, nhận xét nào sau đây không đúng về lượng mưa trung bình tháng tại địađiểm Huế? A. Mưa tập trung vào các tháng cuối năm. B. Đỉnh mưa cao nhất vào tháng 10. C. Tháng có lượng mưa thấp nhất là tháng 3. D. Lượng mưa tập trung vào đầu mùa hạ.Câu 8: Vùng nào sau đây có tình trạng khô hạn kéo dài, gây hậu quả nghiêm trọng nhất ? A. Tây Nguyên. B. Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.Câu 9: Biện pháp bảo vệ rừng đang được triển khai có hiệu quả ở nước ta là A. cấm khai thác và xuất khẩu gỗ. B. nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến. C. giao đất giao rừng cho hộ nông dân. D. trồng mới rừng.Câu 10: Nhóm đất có diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa là A. đất feralit có mùn B. đất mùn thô. C. đất phù sa. D. đất feralit.Câu 11: Điểm cực Tây của nước ta nằm ở A. xã Sín Thầu – Mường Nhé – Điện Biên. B. xã Apachải - Mường Nhé – Điện Biên. C. xã Sín Thầu – Mường Tè – Lai Châu. D. xã Apachải - Mường Tè – Lai Châu.Câu 12: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. B. diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng rừng giảm. C. tài nguyên rừng đang được phục hồi cả về diện tích và chất lượng. D. chất lượng rừng được phục hồi nhưng diện tích rừng giảm sút nhanh.Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào có chung biên giớivới Trung Quốc và Lào? A. Sơn La. B. Lào Cai. C. Lai Châu. D. Điện Biên.Câu 14: Nước ta có dạng địa hình chủ yếu nào sau đây? A. Đồi núi cao. B. Đồi núi thấp. C. Bán bình nguyên. D. Sơn nguyên rộng.Câu 15: Để hạn chế những thiệt hại do bão gây ra, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất? A. dự báo chính xác quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão. B. kêu gọi tàu thuyền trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn an toàn. C. sơ tán dân ra khỏi vùng nguy hiểm. D. chống ngập úng ở đồng bằng và lũ quét ở miền núi.Câu 16: Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc – Nam) là sự phân hóa của A. sinh vật. B. đất đai. C. địa hình. D. khí hậu.Câu 17: Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh khoáng châu Á – TháiBình Dương, nên Việt Nam có nhiều A. bão và lũ lụt. B. tài nguyên sinh vật quý giá. C. vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ. D. tài nguyên khoáng sản.Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 12 Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa 12 Đề thi trường THPT thị xã Quảng Trị Biện pháp bảo vệ rừng Vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình DươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
3 trang 1548 24 0
-
8 trang 360 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
4 trang 348 6 0 -
7 trang 297 0 0
-
15 trang 271 2 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
8 trang 247 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
5 trang 245 1 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 239 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
1 trang 221 0 0 -
11 trang 217 0 0