Danh mục

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 485.09 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các bạn cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội”. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập môn Địa lí lớp 7. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội PHÒNG GD&ĐT NAM TỪ LIÊM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 Năm học 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 45 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng caoChủ đề -Biết được sự khác nhau - Hiểu được nguyên - Phân tích được đặc giữa các chủng tộc về nhân và hậu quả của điểm dân số dựa vào hình thái bên ngoài và sự gia tăng dân số thế tháp tuổi. Thành nơi sinh sống chủ yếu. giới. - Đề ra các giải pháp phần -Biết được quá trình - Hiểu được sự phân dân số.nhân văn phát triển và tình hình bố dân cư trên thế của môi gia tăng dân số thế giới giới. trường - Phân biệt đặc điểm của quần cư nông thôn và quần cư đô thị.Số điểm: 5 Số câu: 10 Số câu: 6 Số câu:3Tỉ lệ :50% Số điểm: 2,5đ (25%) Số điểm: 1,5đ (15%) Số điểm: 0,75đ (7,5%)Số câu: 19 (1,2,4,5,6,8,9,10,16,17) (7,11,12,15,18,19) (3,13,14) Biết được vị trí của đới Hiểu được một số đặc -Phân tích được mối Phân tích và nhận nóng, vị trí các kiểu môi điểm tự nhiên của quan hệ giữa dân số biết được biểu đồ trường đới nóng trên môi trường đới nóng, với tài nguyên môi nhiệt độ và lượngCác môi bản đồ tự nhiên thế giới. trường ở đới nóng. mưa của môitrường môi trường nhiệt đới, - Đề ra được biện pháp trường đới nóng địa lý môi trường nhiệt đới hạn chế sức ép của dân gió mùa, môi trường số đến tài nguyên và xích đạo ẩm. môi trường đới nóng.Số điểm: 5 Số câu:6 Số câu:6 Số câu:7 Số câu:2Tỉ lệ: 50% Số điểm:1,5đ (15%) Số điểm:1,5 (15%) Số điểm: 1,75đ (17,5%) Số điểm: 0,5 (5%)Số câu: 21 (21,24,25,26,30,31) (20,23,27,33,36,40) (22,29,32,35,37,38,39) (28,34)Tổng Số điểm: 4đ Số điểm: 3đ Số điểm: 2,5đ Số điểm: 0,5đđiểm: 10 Tỉ lệ: 40 % Tỉ lệ: 30 % Tỉ lệ: 25 % Tỉ lệ: 5 %Tỉ lệ:100%4. Đề kiểm tra (Lựa chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu đúng được 0,25 điểm)Câu 1. Tháp tuổi không cho ta biết đặc điểm nào của dân số?A. Tổng số nam và nữ phân theo độ tuổi lao động. C. Mật độ dân số.B. Số người ở một địa phương hoặc một nước. D. Số người trong độ tuổi lao động.Câu 2. Dựa vào tháp tuổi của Việt Nam năm 2019, hãy cho biết:Độ tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất ở nước ta là độ tuổi nào?A. Độ tuổi lao động.B. Độ tuổi ngoài lao động.C. Độ tuổi trẻ em.D. Độ tuổi từ 70 – 80.Câu 3. Cho biết dân số của Châu Á năm 2020 là 4,6 tỉ người và diện tích phần đất liền của Châulục này là 41,5 triệu km2. Mật độ dân số của Châu Á năm 2020 là bao nhiêu?A. 100 người/km2B. 101 người/km2C. 111 người/km2D. 121 người/km2Câu 4. Châu lục nào đông dân nhất thế giới?A. Châu Âu.B. Châu Á.C. Châu Mĩ.D. Châu Phi.Câu 5. Căn cứ vào đâu để phân biệt các chủng tộc?A. Nơi sinh sống B. Màu da. C. Hình thái bên ngoài. D. Cấu tạo sinh học.Câu 6. Đâu không phải là nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX vàXX?A. Kinh tế phát triển.B. Những tiến bộ về y tế.C. Chiến tranh.D. Đời sống nhân dân được cải thiện.Câu 7. Gia tăng dân số tự nhiên một nơi phụ thuộc vào yếu tố nào?A. Số trẻ sinh ra trong một năm. C. Số trẻ sinh ra và số người chết đi trong mộtnăm.B. Số người chết đi trong một năm. D. Số người chuyển đến trong một năm. Câu 8: Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it là: A. Da vàng, tóc đen. B. Da vàng, tóc vàng. C. Da đen, tóc đen. D. Da trắng, tóc xoăn.Câu 9: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua thành phầnnào?A. mật độ dân số.B. tổng số dân.C. gia tăng dân số tự nhiên.D. tháp dân số.Câu 10. Chủng tộc Môn- gô- lô- ít sinh sống chủ yếu ở châu lục nào?A. Châu Á. B. Châu Phi. C. Châu Âu. D. Châu Mỹ.Câu 11: Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?A. đồng bằng.B. các trục giao thông lớn.C. ven biển, các con sông lớn.D. hoang mạc, miền núi, hải đảo.Câu 12.Nguyên nhân chính dẫn đến dân số thế giới tăng nhanh?A. Tiến bộ về kĩ thuật và kinh tế. C. Sự tiến bộ của khoa học - kĩ thuật.B. Tiến bộ về kinh tế- xã hội và y tế. D. Sự tiến bộ về y tế,chính trị và xã hội.Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc nhiều nước trên thế giới hiện nay đã đạt được tỉ lệgia tăng dân số tự nhiên hợp lí là gì?A. Kết quả của việc thực hiện chính sách dân số.B. Nền kinh tế phát triển.C. Tâm lí – quan niệm cũ thay đổi.D. Chấm dứt thời kì chiến tranh kéo dài.Câu 14. Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á giảm nhưng dân số so với toàn thế giới lạităng?A. Đời sống nhân dân được nâng cao, y tế phát triển.B. Dân số châu Á đông, gia tăng tự nhiên vẫn còn cao.C. Tỉ lệ nữ nhiều hơn nam.D. Nền kinh tế phát triển và có nhiều đổi mới.Câu 15. Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số?A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.B. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.D. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm.Câu 16. Châu lục nào có số dân ít nhất (so với toàn thế giới)?A. Châu Á.B. Châu Âu.C. Châu Phi.D ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: