Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quế An
Số trang: 4
Loại file: docx
Dung lượng: 30.83 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
“Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quế An” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quế AnPHÒNG GDĐT QUẾ SƠN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023TRƯỜNG THCS QUẾ AN Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau (Từcâu 1 đến câu 15 và ghi vào giấy kiểm tra - Ví dụ chọn phương án A câu 1, ghi là 1A).Câu 1: Địa bàn cư trú của dân tộc ít người là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng C.Trường Sơn và Nam Trung Bộ. D. Miền núi và cao nguyên.Câu 2: Các đô thị của nước ta có qui mô A. Phát triển mạnh. B. Vừa và nhỏ. C. Tốc độ phát triển nhanh. D. Lớn và rộng.Câu 3: Tình hình dân số nước ta có sự thay đổi như thế nào theo thời gian? A. Gảm nhanh. B. Giảm chậm. C. Đã giảm nhanh sau chiến tranh D. Ngày càng tăng nhanh.Câu 4: Mật độ dân số nước ta năm 2009 là bao nhiêu? A. 225 người/km2. B. 259 người/km2. C. 246 người/km2. D. 323 người/km2.Câu 5: Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta bắt đầu từ năm nào? A. 1976. B.1996. C. 1986. D. 2001.Câu 6: Để giải quyết vấn đề việc làm nước ta cần có những giải pháp gì? A. Phân bố lại dân cư , đa dạng hóa các loại hình đào tạo. B. Có chính sách hổ trợ cho nông nghiệp. C. Đa dạng hóa kinh tế nông thôn và phát triển công nghiệp. D. Nhà nước đầu tư vốn để phát triển kinh tế hộ gia đình.Câu 7: Đặc điểm của quần cư nông thôn là A. mật độ dân số cao, nhà tầng. B. dân thưa, hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ. C. qui mô dân số khác nhau , hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. D. Dân cư phân bố không đều, hoạt động kinh tế chủ yếu là du lịch.Câu 8: Nước ta bước vào giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa từ năm A. 1976 B. 1996 C. 1986 D. 2000Câu 9: Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là A. Hải Phòng và Đà Nẵng. B. Hà Nội và Đà Nẵng. C. Cần Thơ và Nha Trang. D. Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.Câu 10: Chè là cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở vùng nào? A. Tây Nguyên. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.Câu 11: Khoáng sản nhiên liệu là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp nào? A . Công nghiệp năng lượng và hóa chất. B. Công nghiệp luyện kim. C. Công nghiệp chế biến. D. Công nghiệp hóa chất.Câu 12: Đâu không phải một trong 4 ngư trường lớn của nước ta? A.Vịnh Bắc Bộ. B. Hải Phòng - Quảng Ninh. C. Hoàng Sa - Trường Sa. D. Cà Mau - Kiên Giang.Câu 13: “Trục xương sống” của giao thông vận tải nước ta là A. đường số 22. B. đường số 14 B. C. quốc lộ 1A và đường sắt Bắc-Nam. D. đường Hồ Chí Minh.Câu 14: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2012 (Đơn vị: %) Kinh tế ngoài nhà Kinh tế có vốn đầu tư Năm Tổng Kinh tế nhà nước nước nước ngoài 2000 100 37,6 47,2 15,2 2012 100 32,6 49,3 18,1Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế năm 2000 và năm 2012, biểu đồ nàosau đây là thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ cột.Câu 15: Loại cây nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồngtrọt ở nước ta? A. Cây ăn quả. B. Cây công nghiệp. C. Cây rau đậu. D. Cây lương thực.II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)Câu 1. (2,0 điểm) Hãy nêu sự chuyển dịch của cơ cấu nước ta trong thời kì đổi mới .Sựchuyển dịch đó có ý nghĩa như thế nào đối với xu hướng phát triển kinh tế-xã hội nước ta .Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau đây về dân số Việt Nam trong thời kì từ 1901 đến2002.(triệu người)Năm 1901 1921 1936 1956 1960 1970 1979 1989 1999 2002Số 13.0 15.5 18.8 27.5 30.3 41.0 52.7 64.8 76.6 79.7dâna/ Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình gia tăng dân số nước ta qua các năm.b/ Nhận xét và giải thích tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhanhnhưng dân số vẫn tăng nhanh --------------- Hết --------------- Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh........................................................s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Quế AnPHÒNG GDĐT QUẾ SƠN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023TRƯỜNG THCS QUẾ AN Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu sau (Từcâu 1 đến câu 15 và ghi vào giấy kiểm tra - Ví dụ chọn phương án A câu 1, ghi là 1A).Câu 1: Địa bàn cư trú của dân tộc ít người là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng C.Trường Sơn và Nam Trung Bộ. D. Miền núi và cao nguyên.Câu 2: Các đô thị của nước ta có qui mô A. Phát triển mạnh. B. Vừa và nhỏ. C. Tốc độ phát triển nhanh. D. Lớn và rộng.Câu 3: Tình hình dân số nước ta có sự thay đổi như thế nào theo thời gian? A. Gảm nhanh. B. Giảm chậm. C. Đã giảm nhanh sau chiến tranh D. Ngày càng tăng nhanh.Câu 4: Mật độ dân số nước ta năm 2009 là bao nhiêu? A. 225 người/km2. B. 259 người/km2. C. 246 người/km2. D. 323 người/km2.Câu 5: Công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta bắt đầu từ năm nào? A. 1976. B.1996. C. 1986. D. 2001.Câu 6: Để giải quyết vấn đề việc làm nước ta cần có những giải pháp gì? A. Phân bố lại dân cư , đa dạng hóa các loại hình đào tạo. B. Có chính sách hổ trợ cho nông nghiệp. C. Đa dạng hóa kinh tế nông thôn và phát triển công nghiệp. D. Nhà nước đầu tư vốn để phát triển kinh tế hộ gia đình.Câu 7: Đặc điểm của quần cư nông thôn là A. mật độ dân số cao, nhà tầng. B. dân thưa, hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ. C. qui mô dân số khác nhau , hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. D. Dân cư phân bố không đều, hoạt động kinh tế chủ yếu là du lịch.Câu 8: Nước ta bước vào giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa từ năm A. 1976 B. 1996 C. 1986 D. 2000Câu 9: Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là A. Hải Phòng và Đà Nẵng. B. Hà Nội và Đà Nẵng. C. Cần Thơ và Nha Trang. D. Hà Nội và TP Hồ Chí Minh.Câu 10: Chè là cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở vùng nào? A. Tây Nguyên. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.Câu 11: Khoáng sản nhiên liệu là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp nào? A . Công nghiệp năng lượng và hóa chất. B. Công nghiệp luyện kim. C. Công nghiệp chế biến. D. Công nghiệp hóa chất.Câu 12: Đâu không phải một trong 4 ngư trường lớn của nước ta? A.Vịnh Bắc Bộ. B. Hải Phòng - Quảng Ninh. C. Hoàng Sa - Trường Sa. D. Cà Mau - Kiên Giang.Câu 13: “Trục xương sống” của giao thông vận tải nước ta là A. đường số 22. B. đường số 14 B. C. quốc lộ 1A và đường sắt Bắc-Nam. D. đường Hồ Chí Minh.Câu 14: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2012 (Đơn vị: %) Kinh tế ngoài nhà Kinh tế có vốn đầu tư Năm Tổng Kinh tế nhà nước nước nước ngoài 2000 100 37,6 47,2 15,2 2012 100 32,6 49,3 18,1Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế năm 2000 và năm 2012, biểu đồ nàosau đây là thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ cột.Câu 15: Loại cây nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồngtrọt ở nước ta? A. Cây ăn quả. B. Cây công nghiệp. C. Cây rau đậu. D. Cây lương thực.II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)Câu 1. (2,0 điểm) Hãy nêu sự chuyển dịch của cơ cấu nước ta trong thời kì đổi mới .Sựchuyển dịch đó có ý nghĩa như thế nào đối với xu hướng phát triển kinh tế-xã hội nước ta .Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau đây về dân số Việt Nam trong thời kì từ 1901 đến2002.(triệu người)Năm 1901 1921 1936 1956 1960 1970 1979 1989 1999 2002Số 13.0 15.5 18.8 27.5 30.3 41.0 52.7 64.8 76.6 79.7dâna/ Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình gia tăng dân số nước ta qua các năm.b/ Nhận xét và giải thích tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhanhnhưng dân số vẫn tăng nhanh --------------- Hết --------------- Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh........................................................s ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 Đề thi giữa HK1 môn Địa lí lớp 9 Kiểm tra giữa HK1 lớp 9 môn Địa lí Địa bàn cư trú của dân tộc ít người Đặc điểm của quần cư nông thônTài liệu liên quan:
-
3 trang 1566 24 0
-
8 trang 368 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
4 trang 363 6 0 -
7 trang 307 0 0
-
15 trang 274 2 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
5 trang 265 1 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
8 trang 249 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 241 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
1 trang 235 0 0 -
11 trang 224 0 0