Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Thăng Bình
Số trang: 12
Loại file: doc
Dung lượng: 137.00 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
“Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Thăng Bình” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Thăng BìnhTrường THCS Huỳnh Thúc Kháng KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Điểm:Họ tên HS: ………………………......……… Năm học: 2023 – 2024Lớp: …………. / ………………MÃ ĐỀ A MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9Số báo danh: ……….… - Phòng: ……….. Thời gian làm bài: 45 phút ---------------------------------------------------------------------I/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Hãy chọn và điền các đáp án đúng vào bảng dưới đây. Mỗi câu trả lời đúng được 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án đúng1. Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?A. 45 dân tộc; B. 50 dân tộc;C. 54 dân tộc; D. 55 dân tộc.2. Trong cộng đồng các dân tộc nước ta, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, chiếmtỷ lệ khoảngA. 54.8%; B. 68.8%;C. 64.6%; D. 86.2%.3. Trong các dân tộc ở nước ta hiện nay có 4 dân tộc phân bố chủ yếu ở đồng bằng, venbiển và trung du làA. Kinh, Chăm, Hoa, Khơ-me; B. Kinh, Mông, Tày, Thái;C. Kinh, Gia-lai, Ê-đê, Ba-na; D. Kinh, Vân Kiều, Cơ-tu, Xê-đăng.4. Năm 2007 số dân của nước ta là khoảngA. 94 triệu người; B. 80 triệu người;C. 93,7 triệu người; D. 85,17 triệu người.5. Năm 1986 là năm nước ta bắt đầuA. bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ; B. công cuộc đổi mới về kinh tế;C. hội nhập AFTA; D. đẩy mạnh công nghiệp hóa- hiện đại hóa.6. Tỉnh Quảng Nam và Quảng Ngãi thuộc vùng kinh tế trọng điểm nào ?A. Miền Trung; B. Nam Trung Bộ;C. Nam Bộ; D. Bắc Trung Bộ.7. Tài nguyên tự nhiên vô cùng quý giá không thể thay thế được của ngành nông nghiệplàA. tài nguyên đất; B. tài nguyên nước;C. tài nguyên sinh vật; D. tài nguyên khí hậu.8. Sản lượng khai thác thủy sản tăng nhanh chủ yếu doA. nước ta có nhiều ngư trường rộng lớn;B. ngư dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt cá;C. đầu tư vốn, tăng số lượng, công suất tàu thuyền và xuất khẩu thủy sản có bước phát triển;D. quy mô phát triển ngành thủy sản lớn.9. Nền công nghiệp nước ta có cơ cấu đa ngành, chủ yếu nhờ vàoA. tài nguyên thiên nhiên đa dạng; B. lao động dồi dào có tay nghề cao;C. thị trường đòi hỏi; D. cơ sở hạ tầng đang từng bước cải thiện.10. Ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu nước ta phân bố chủ yếu ởA. Quảng Nam, Quảng Ninh; B. Quảng Ninh, thềm lục địa phía Nam;C. Quảng Ninh, Bắc Trung Bộ; D. Quảng Nam, Đông Nam Bộ.11. Theo thống kê, cơ cấu kinh tế năm 2002, khu vực dịch vụ nước ta chiếm tỷ lệA. 35.8% GDP và 27.5% lao động; B. 25.8% GDP và 27.5% lao động;C. 38.5% GDP và 25% lao động; D. 30.8% GDP và 25.5% lao động.12. Nhóm dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP nước ta năm 2002 đạt 51%làA. dịch vụ công cộng; B. dịch vụ tiêu dùng;C. dịch vụ sản xuất; D. dịch vụ vận tải.13. Ở nước ta hiện nay việc làm đang là vấn đề gay gắt là doA. số người trong độ tuổi lao động tăng cao; B. ở thành thị tỷ lệ thất nghiệp còn cao;C. ở nông thôn sự phát triển kinh tế còn hạn chế; D. Tất cả các ý trên.14. Đất phù sa ở nước ta chủ yếu để phát triển câyA. cây công nghiệp lâu năm; B. đậu tương;C. lúa gạo; D. ngô.15. Nhóm nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp làA. dân cư và nguồn lao động; B. chính sách phát triển công nghiệp;C. thị trường; D. khoáng sản.II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)Câu 1: Dựa vào bảng số liệu dưới đây: TỶ TRỌNG DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY NĂM 2010 VÀ 2019 Đơn vị: % Các nhóm cây 2010 2019 Tổng số 100 100 Cây lương thực 61,0 57,9 Cây công nghiệp 19,9 20,4 Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 19,1 21,7 Tổng cục thống kê năm 2020a. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các nhóm cây, giai đoạn 2010-2019 (0,75 đ)b. Nêu nguyên nhân của sự thay đổi đó (1,25 đ)Câu 2: Ngành dịch vụ có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống của nhân ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Thăng BìnhTrường THCS Huỳnh Thúc Kháng KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Điểm:Họ tên HS: ………………………......……… Năm học: 2023 – 2024Lớp: …………. / ………………MÃ ĐỀ A MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9Số báo danh: ……….… - Phòng: ……….. Thời gian làm bài: 45 phút ---------------------------------------------------------------------I/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Hãy chọn và điền các đáp án đúng vào bảng dưới đây. Mỗi câu trả lời đúng được 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án đúng1. Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?A. 45 dân tộc; B. 50 dân tộc;C. 54 dân tộc; D. 55 dân tộc.2. Trong cộng đồng các dân tộc nước ta, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, chiếmtỷ lệ khoảngA. 54.8%; B. 68.8%;C. 64.6%; D. 86.2%.3. Trong các dân tộc ở nước ta hiện nay có 4 dân tộc phân bố chủ yếu ở đồng bằng, venbiển và trung du làA. Kinh, Chăm, Hoa, Khơ-me; B. Kinh, Mông, Tày, Thái;C. Kinh, Gia-lai, Ê-đê, Ba-na; D. Kinh, Vân Kiều, Cơ-tu, Xê-đăng.4. Năm 2007 số dân của nước ta là khoảngA. 94 triệu người; B. 80 triệu người;C. 93,7 triệu người; D. 85,17 triệu người.5. Năm 1986 là năm nước ta bắt đầuA. bình thường hóa quan hệ Việt - Mỹ; B. công cuộc đổi mới về kinh tế;C. hội nhập AFTA; D. đẩy mạnh công nghiệp hóa- hiện đại hóa.6. Tỉnh Quảng Nam và Quảng Ngãi thuộc vùng kinh tế trọng điểm nào ?A. Miền Trung; B. Nam Trung Bộ;C. Nam Bộ; D. Bắc Trung Bộ.7. Tài nguyên tự nhiên vô cùng quý giá không thể thay thế được của ngành nông nghiệplàA. tài nguyên đất; B. tài nguyên nước;C. tài nguyên sinh vật; D. tài nguyên khí hậu.8. Sản lượng khai thác thủy sản tăng nhanh chủ yếu doA. nước ta có nhiều ngư trường rộng lớn;B. ngư dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt cá;C. đầu tư vốn, tăng số lượng, công suất tàu thuyền và xuất khẩu thủy sản có bước phát triển;D. quy mô phát triển ngành thủy sản lớn.9. Nền công nghiệp nước ta có cơ cấu đa ngành, chủ yếu nhờ vàoA. tài nguyên thiên nhiên đa dạng; B. lao động dồi dào có tay nghề cao;C. thị trường đòi hỏi; D. cơ sở hạ tầng đang từng bước cải thiện.10. Ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu nước ta phân bố chủ yếu ởA. Quảng Nam, Quảng Ninh; B. Quảng Ninh, thềm lục địa phía Nam;C. Quảng Ninh, Bắc Trung Bộ; D. Quảng Nam, Đông Nam Bộ.11. Theo thống kê, cơ cấu kinh tế năm 2002, khu vực dịch vụ nước ta chiếm tỷ lệA. 35.8% GDP và 27.5% lao động; B. 25.8% GDP và 27.5% lao động;C. 38.5% GDP và 25% lao động; D. 30.8% GDP và 25.5% lao động.12. Nhóm dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP nước ta năm 2002 đạt 51%làA. dịch vụ công cộng; B. dịch vụ tiêu dùng;C. dịch vụ sản xuất; D. dịch vụ vận tải.13. Ở nước ta hiện nay việc làm đang là vấn đề gay gắt là doA. số người trong độ tuổi lao động tăng cao; B. ở thành thị tỷ lệ thất nghiệp còn cao;C. ở nông thôn sự phát triển kinh tế còn hạn chế; D. Tất cả các ý trên.14. Đất phù sa ở nước ta chủ yếu để phát triển câyA. cây công nghiệp lâu năm; B. đậu tương;C. lúa gạo; D. ngô.15. Nhóm nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố công nghiệp làA. dân cư và nguồn lao động; B. chính sách phát triển công nghiệp;C. thị trường; D. khoáng sản.II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)Câu 1: Dựa vào bảng số liệu dưới đây: TỶ TRỌNG DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY NĂM 2010 VÀ 2019 Đơn vị: % Các nhóm cây 2010 2019 Tổng số 100 100 Cây lương thực 61,0 57,9 Cây công nghiệp 19,9 20,4 Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 19,1 21,7 Tổng cục thống kê năm 2020a. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các nhóm cây, giai đoạn 2010-2019 (0,75 đ)b. Nêu nguyên nhân của sự thay đổi đó (1,25 đ)Câu 2: Ngành dịch vụ có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống của nhân ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi giữa học kì 1 Đề thi giữa học kì 1 lớp 9 Kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí 9 Đề thi giữa HK1 môn Địa lí lớp 9 Đề thi trường THCS Huỳnh Thúc Kháng Sản lượng khai thác thủy sản Tài nguyên tự nhiênTài liệu liên quan:
-
3 trang 1566 24 0
-
8 trang 368 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Tân Thắng, An Lão
4 trang 363 6 0 -
7 trang 307 0 0
-
15 trang 274 2 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
5 trang 265 1 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Đình Chinh, Tiên Phước
8 trang 249 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
3 trang 241 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Trãi, Đại Lộc
1 trang 235 0 0 -
11 trang 224 0 0